FradoTic 250

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cephradine
Dạng bào chế
Viên nang
Dạng đóng gói
Hộp 2 vỉ, 10 vỉ x 10 viên, chai 200 viên nang
Hàm lượng
250mg
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNB-2280-04
Chỉ định khi dùng FradoTic 250
Viêm amiđan, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm thận - bể thận, viêm niệu đạo, ápxe, viêm mô tế bào, nhọt, chốc lở, viêm tai giữa.
Cách dùng FradoTic 250
- Người lớn:
+ Nhiễm khuẩn hô hấp & da 500 mg/12 giờ.
+ Nhiễm khuẩn thùy phổi 500 mg/6 giờ.
+ Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng 500 mg/12 giờ, nặng: 500 mg/6 giờ.
+ Nhiễm khuẩn nặng & mãn tính: 1 g/6 giờ.
- Trẻ > 9 tháng: 25 - 50 mg/kg/ngày chia liều mỗi 6 giờ hoặc 12 giờ; Viêm tai giữa do H. influenzae 75 - 100 mg/kg/ngày, không quá 4 g/ngày. Suy thận: chỉnh liều theo ClCr.
Chống chỉ định với FradoTic 250
Quá mẫn với nhóm cephalosporin.
Tương tác thuốc của FradoTic 250
Probenecid. Furosemide, bumetanide, acid ethacrynic, colistin, vancomycin, polymyxin B, nhóm aminoglycoside.
Tác dụng phụ của FradoTic 250
Rối loạn tiêu hoá, đôi khi có quá mẫn da, tăng men gan, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu trung tính.
Đề phòng khi dùng FradoTic 250
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai & cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cephradine

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cephradine
Dược lực của Cephradine
Cephradine là kháng sinh cephalosporin thế hệ I.
Dược động học của Cephradine
- Hấp thu: Cephradine bền vững ở môi trường acid và được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hoá.
- Phân bố: Khoảng 6-20% Cephradine liên kết với protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và dịch thể, nhưng ít vào dịch não tuỷ. Thuốc qua nhau thai và hệ tuần hoàn thai nhi và tiết với lượng nhỏ vào sữa mẹ.
- Chuyển hoá: Cephradine hầu như không chuyển hoá trong cơ thể.
- Thải trừ: Khoảng 60-90% hoặc hơn của một liều uống , tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch được bài tiết trong vòng 6 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường.
Tác dụng của Cephradine
Cephradine là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
Cephradine có tác dụng với nhiều vi khuẩn gram dương bao gồm Staphylococcus aureus tiết hoặc không tiết penicillinase, các Streptococcus tan máu beta nhóm A, các Streptococcus nhóm B và Streptococcus pneumoniae.
Cephradine có tác dụng hạ chế đối với các vi khuẩn gram âm, mặc dù một vài chủng Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và shigella có thể bị ức chế in vitro bởi những thuốc này.
Cephradine không có tác dụng chống Enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Bacteroides fragilis...
Chỉ định khi dùng Cephradine
Nhiễm trùng đường hô hấp trên (viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm họng-phế quản) & dưới (viêm phế quản cấp & mãn, viêm phế quản phổi, viêm phổi thuỳ). Nhiễm trùng da & mô mềm (ápxe, viêm mô mềm, mụn, nhọt, chốc lở). Giúp giảm nguy cơ nhiễm trùng hậu phẫu khi phẫu thuật có nguy cơ nhiễm trùng cao.
Cách dùng Cephradine
Uống không phụ thuộc bữa ăn. Trẻ 6-12 tuổi: 10mL/lần x 2-4 lần/ngày. Trẻ 1-6 tuổi: 5mL/lần x 2-4 lần/ngày. Trẻ > 1 tuổi: 25 mg/kg/ngày, chia 2-4 liều hoặc 1.25-2.5mL/lần x 2 lần/ngày. Viêm tai giữa 10-20mL/lần x 2-3 lần/ngày. Tối đa 4g/ngày. Suy thận: chỉnh liều theo ClCr.
Thận trọng khi dùng Cephradine
Quá mẫn với penicillin. Suy thận.
Chống chỉ định với Cephradine
Quá mẫn với cephalosporin.
Tương tác thuốc của Cephradine
Dùng đồng thời probenecid uống sẽ cạnh tranh ức chế bài tiết của đa số các cephalosporin ở ống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ của cephalosporin trong huyết thanh.
Tác dụng phụ của Cephradine
Viêm lưỡi, ợ nóng, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm âm đạo, bội nhiễm nấm. Mề đay, nổi mẩn, đau khớp, phù.
Đề phòng khi dùng Cephradine
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai & cho con bú.