Cevinale Inj

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cephradine, L-Arginine
Dạng bào chế
Bột pha tiêm-1g/500mg
Dạng đóng gói
Hộp 10 lọ
Sản xuất
Korea Prime Pharma Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Boram Pharma Co., Ltd - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-1137-06

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cephradine

    Nhóm thuốc
    Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
    Thành phần
    Cephradine
    Dược lực của Cephradine
    Cephradine là kháng sinh cephalosporin thế hệ I.
    Dược động học của Cephradine
    - Hấp thu: Cephradine bền vững ở môi trường acid và được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hoá.
    - Phân bố: Khoảng 6-20% Cephradine liên kết với protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và dịch thể, nhưng ít vào dịch não tuỷ. Thuốc qua nhau thai và hệ tuần hoàn thai nhi và tiết với lượng nhỏ vào sữa mẹ.
    - Chuyển hoá: Cephradine hầu như không chuyển hoá trong cơ thể.
    - Thải trừ: Khoảng 60-90% hoặc hơn của một liều uống , tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch được bài tiết trong vòng 6 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường.
    Tác dụng của Cephradine
    Cephradine là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
    Cephradine có tác dụng với nhiều vi khuẩn gram dương bao gồm Staphylococcus aureus tiết hoặc không tiết penicillinase, các Streptococcus tan máu beta nhóm A, các Streptococcus nhóm B và Streptococcus pneumoniae.
    Cephradine có tác dụng hạ chế đối với các vi khuẩn gram âm, mặc dù một vài chủng Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và shigella có thể bị ức chế in vitro bởi những thuốc này.
    Cephradine không có tác dụng chống Enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Bacteroides fragilis...
    Chỉ định khi dùng Cephradine
    Nhiễm trùng đường hô hấp trên (viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm họng-phế quản) & dưới (viêm phế quản cấp & mãn, viêm phế quản phổi, viêm phổi thuỳ). Nhiễm trùng da & mô mềm (ápxe, viêm mô mềm, mụn, nhọt, chốc lở). Giúp giảm nguy cơ nhiễm trùng hậu phẫu khi phẫu thuật có nguy cơ nhiễm trùng cao.
    Cách dùng Cephradine
    Uống không phụ thuộc bữa ăn. Trẻ 6-12 tuổi: 10mL/lần x 2-4 lần/ngày. Trẻ 1-6 tuổi: 5mL/lần x 2-4 lần/ngày. Trẻ > 1 tuổi: 25 mg/kg/ngày, chia 2-4 liều hoặc 1.25-2.5mL/lần x 2 lần/ngày. Viêm tai giữa 10-20mL/lần x 2-3 lần/ngày. Tối đa 4g/ngày. Suy thận: chỉnh liều theo ClCr.
    Thận trọng khi dùng Cephradine
    Quá mẫn với penicillin. Suy thận.
    Chống chỉ định với Cephradine
    Quá mẫn với cephalosporin.
    Tương tác thuốc của Cephradine
    Dùng đồng thời probenecid uống sẽ cạnh tranh ức chế bài tiết của đa số các cephalosporin ở ống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ của cephalosporin trong huyết thanh.
    Tác dụng phụ của Cephradine
    Viêm lưỡi, ợ nóng, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm âm đạo, bội nhiễm nấm. Mề đay, nổi mẩn, đau khớp, phù.
    Đề phòng khi dùng Cephradine
    Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai & cho con bú.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần L-Arginine

    Nhóm thuốc
    Thuốc đường tiêu hóa
    Thành phần
    Arginine
    Dược lực của L-Arginine
    Là một acid amin thiết yếu cho cơ thể.
    Tác dụng của L-Arginine
    Acid amin tham gia vào chu trình tạo ra ure ở gan, điều hoà nồng độ NH3 bị tăng ở một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid trong cơ thể.
    Chỉ định khi dùng L-Arginine
    Xơ gan, viêm gan mạn, hôn mê gan, tăng amoni huyết. Dùng trước và sau khi mổ ở người suy gan, bỏng, suy dinh dưỡng, già yếu, nghiện rượu.
    Uống: chữa các rối loạn tiêu hoá do suy gan như đầy bụng, táo bón, dị ứng thức ăn, nhức đầu, mẩn ngứa.
    Cách dùng L-Arginine
    Người lớn: uống vào bữa ăn 2 - 3 ống hoặc 1 - 3 thìa canh siro trong 1 - 2 ngày.
    Tiêm tĩnh mạch 3 - 8 ống/ngày hoặc truyền tĩnh mạch 500 - 1000ml/ngày (với tốc độ 60 giọt/phút và không quá 200 ml/giờ).
    Thận trọng khi dùng L-Arginine
    Tránh dùng cho phụ nữ mang thai.
    Chống chỉ định với L-Arginine
    Viêm thận.
    Toan chuyển hoá - hô hấp.
    Quá tải dịch truyền.
    Bảo quản L-Arginine
    Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ phòng.