Fudfradin 500mg

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefradin 500mg
Dạng đóng gói
hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ, 30 vỉ, 50 vỉ x 10 viên, chai 30 viên, 60 viên, 100 viên, 250 viên, 500 viên nang
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-11666-10
Tác dụng của Fudfradin 500mg
Cefradine có phổ tác dụng trung bình, tác dụng trên vi khuẩn gram dương như tụ cầu, liên cầu, phế cầu( trừ liên cầu kháng methicillin).
Thuốc cũng tác dụng trên một số vi khuẩn gram âm như E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Shigella.
Các chủng kháng: enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Proteus có phản ứng indol dương tính, các Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroid.
Chỉ định khi dùng Fudfradin 500mg
- Nhiễm trùng da & cấu trúc da, nhiễm trùng đường hô hấp (ngoại trừ viêm phổi thùy), nhiễm trùng đường niệu không biến chứng.
- Nhiễm trùng đường niệu nặng (kể cả viêm tuyến tiền liệt) & viêm phổi thùy.
- Viêm tai giữa do Influenzae.
Cách dùng Fudfradin 500mg
Người lớn: Nhiễm trùng da & cấu trúc da, nhiễm trùng đường hô hấp (ngoại trừ viêm phổi thùy), nhiễm trùng đường niệu không biến chứng 500mg x 2 lần/ngày, nhiễm trùng đường niệu nặng (kể cả viêm tuyến tiền liệt) & viêm phổi thùy 500mg x 4 lần/ngày hoặc 1g x 2 lần/ngày. Trẻ > 9 tháng tuổi: 25- 50mg/kg/ngày, chia làm 2- 4 lần; Viêm tai giữa do Influenzae 75-100mg/kg/ngày, chia làm 2- 4 lần, tối đa 4g/ngày. Người suy thận: giảm liều theo ClCr.
Thận trọng khi dùng Fudfradin 500mg
Quá mẫn với penicillin. Tiền sử cá nhân & gia đình bị dị ứng. Suy thận nặng. Dinh dưỡng đường IV. Người cao tuổi. Bệnh nhân suy kiệt. Có thai & cho con bú.
Chống chỉ định với Fudfradin 500mg
Dị ứng với cephalosporin.
Tương tác thuốc của Fudfradin 500mg
- Khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc với thận như aminosid, furosemid, acid ethacrynic... sẽ làm tăng độc tính với thận.
- Probenecid làm chậm thải trừ, do đó kéo dài tác dụng của Cefradine
Tác dụng phụ của Fudfradin 500mg
Phản ứng có hại:
Rối loạn tiêu hoá. Viêm ruột, hội chứng Lyell, sốc, thay đổi huyết học, tăng men gan, thay đổi chức năng thận, viêm phổi, hội chứng PIE, bội nhiễm, thiếu vitamin K & B. Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác. Ngưng thuốc khi quá mẫn.