Điều trị các bệnh: Viêm amiđan, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm thận - bể thận, viêm niệu đạo, ápxe, viêm mô tế bào, nhọt, chốc lở, viêm tai giữa.
Cách dùng Radincef
Dùng thuốc theo chỉ dẫn của Bác Sĩ.
Chống chỉ định với Radincef
Quá mẫn với nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ của Radincef
Rối loạn tiêu hoá, đôi khi có quá mẫn da, tăng men gan, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu trung tính.
Đề phòng khi dùng Radincef
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai & cho con bú.
Dùng Radincef theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cefradine
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefradine
Dược lực của Cefradine
Cefradine là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ I.
Dược động học của Cefradine
- Hấp thu: Cefradine hấp thu tốt qua đường tiêu hoá và đường tiêm. Sau khi uống liều 500mg khoảng 1-2 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu khoảng 15-120mcg/ml. - Phân bố: thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, qua nhau thai và sữa mẹ nhưng ít qua dịch não tuỷ. - Chuyển hoá: thuốc hầun hư không chuyển hoá trong cơ thể. - Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu,thời gian bán thải trung bình từ 1-1,5 giờ.
Tác dụng của Cefradine
Cefradine có phổ tác dụng trung bình, tác dụng trên vi khuẩn gram dương như tụ cầu, liên cầu, phế cầu( trừ liên cầu kháng methicillin). Thuốc cũng tác dụng trên một số vi khuẩn gram âm như E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Shigella. Các chủng kháng: enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Proteus có phản ứng indol dương tính, các Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroid.
Chỉ định khi dùng Cefradine
- Nhiễm trùng da & cấu trúc da, nhiễm trùng đường hô hấp (ngoại trừ viêm phổi thùy), nhiễm trùng đường niệu không biến chứng. - Nhiễm trùng đường niệu nặng (kể cả viêm tuyến tiền liệt) & viêm phổi thùy. - Viêm tai giữa do Influenzae.
Cách dùng Cefradine
Người lớn: Nhiễm trùng da & cấu trúc da, nhiễm trùng đường hô hấp (ngoại trừ viêm phổi thùy), nhiễm trùng đường niệu không biến chứng 500mg x 2 lần/ngày, nhiễm trùng đường niệu nặng (kể cả viêm tuyến tiền liệt) & viêm phổi thùy 500mg x 4 lần/ngày hoặc 1g x 2 lần/ngày. Trẻ > 9 tháng tuổi: 25- 50mg/kg/ngày, chia làm 2- 4 lần; Viêm tai giữa do Influenzae 75-100mg/kg/ngày, chia làm 2- 4 lần, tối đa 4g/ngày. Người suy thận: giảm liều theo ClCr.
Thận trọng khi dùng Cefradine
Quá mẫn với penicillin. Tiền sử cá nhân & gia đình bị dị ứng. Suy thận nặng. Dinh dưỡng đường IV. Người cao tuổi. Bệnh nhân suy kiệt. Có thai & cho con bú.
Chống chỉ định với Cefradine
Dị ứng với cephalosporin.
Tương tác thuốc của Cefradine
- Khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc với thận như aminosid, furosemid, acid ethacrynic... sẽ làm tăng độc tính với thận. - Probenecid làm chậm thải trừ, do đó kéo dài tác dụng của Cefradine
Tác dụng phụ của Cefradine
Phản ứng có hại: Rối loạn tiêu hoá. Viêm ruột, hội chứng Lyell, sốc, thay đổi huyết học, tăng men gan, thay đổi chức năng thận, viêm phổi, hội chứng PIE, bội nhiễm, thiếu vitamin K & B. Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác. Ngưng thuốc khi quá mẫn.