Gamalate B6

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Magnesium glutamate HBr, Acid gama amino butyric, Acid gama amino beta hydroxy butyric, Pyridoxin HCl
Dạng bào chế
Viên nén bao
Dạng đóng gói
Hộp 2, 6 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
0,075mg;0,075mg;0,03
Sản xuất
Ferrer International S.A - TÂY BAN NHA
Đăng ký
Tedis S.A
Số đăng ký
VN-15642-12
Chỉ định khi dùng Gamalate B6
Hỗ trợ điều trị suy nhược thần kinh chức năng: dễ xúc động, giảm trí nhớ & giảm tập trung, suy nhược thần kinh, giảm khả năng thích nghi (tình trạng mất kiên nhẫn, dễ cáu gắt, dễ kích động).
Cách dùng Gamalate B6
Người lớn 2 viên (hoặc 10mL) x 2 - 3 lần/ngày. Trẻ em dưới 2 tuổi 2.5mL x 3 lần/ngày, 2 - 4 tuổi 5mL x 3 lần/ngày, 4 - 7 tuổi 10mL x 2 lần/ngày, trẻ trên 7 tuổi 10mL x 2 - 3 lần/ngày. Có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định với Gamalate B6
Dị ứng thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của Gamalate B6
Liều tối đa: rối loạn tiêu hóa nhẹ, sẽ hết khi điều chỉnh liều.
Đề phòng khi dùng Gamalate B6
Phụ nữ có thai, có thể mang thai, cho con bú: cân nhắc lợi ích việc dùng thuốc và rủi ro có thể xảy ra.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Magnesium

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Magnesium sulfate
Dược lực của Magnesium
Về phương diện sinh lý, magnesium là một cation có nhiều trong nội bào. Magnesium làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone-cơ. Magnesium tham gia vào nhiều phản ứng men.
Dược động học của Magnesium
- Hấp thu: không hấp thu qua đường tiêu hoá.
- Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá trong cơ thể.
- Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Tác dụng của Magnesium
Khi uống Magnesium sulfate có tác dụng gây nhuận tràng do 2 nguyên nhân: do không hấp thu khi uống nên hút nước vào trong lòng ruột để cân bằng thẩm thấu, kích thích giải phóng cholescystokinin - pancreozymin nên gây tích tụ các chất điện giải và chất lỏng vào trong ruột non, làm tăng thể tích và tăng kích thích sự vận động của ruột.
Khi tiêm có tác dụng chống co giật trong nhiễm độc máu ở phụ nữ có thai, điều trị đẻ non, giảm magnesium máu.
Chỉ định khi dùng Magnesium
Ðiều trị các triệu chứng gây ra do tình trạng giảm Mg máu, bổ sung Mg trong phục hồi cân bằng nước điện giải, điều trị sản giật.
Cách dùng Magnesium
Tiêm truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng.
Chống chỉ định với Magnesium
Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinine dưới 30 ml/phút.
Tương tác thuốc của Magnesium
Quinidin, các thuốc nhóm cura.
Tránh dùng magnesium kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphate và muối calcium là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesium tại ruột non.
Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracycline đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.
Tác dụng phụ của Magnesium
Ðau tại chỗ tiêm, giãn mạch máu với cảm giác nóng. Tăng Mg máu.
Quá liều khi dùng Magnesium
Quá liều gây ỉa chảy.
Bảo quản Magnesium
Ở nhiệt độ > 25oC, tránh ánh sáng.