Gelachon

Thành phần
Natri Chondroitin Sulfat, Fursultiamine, Gama- Oryzanol, Inositol, Riboflavin, Calci Pantothenate, vitamin PP, B6, B12
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Dạng đóng gói
Hộp 24 vỉ x 5viên
Sản xuất
Samik Pharma Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Công ty TNHH Dược phẩm Đời sống Việt Nam
Số đăng ký
VN-7016-08

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Fursultiamine

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Fursultiamine
    Dược lực của Fursultiamine
    Fursultiamine (TTFD) : là một dẫn xuất của thiamine, có những ưu điểm hơn thiamine chlorhydrate thông thường :
    - Có ái lực cao với mô.
    - Chuyển đổi nhanh sang dạng hoạt động của thiamine là cocarboxylase.
    - Ngoài ra, hoạt chất này cũng có khả năng hấp thu tốt hơn qua đường tiêu hóa, có nồng độ cao trong máu và tác động kéo dài, không bị phân hủy do Aneurinase, độc tính rất thấp và tác dụng phụ hiếm.
    - Về mặt dươc lý hoc, TTFD còn có tác dụng giảm đau, hiệp lực với các thuốc giảm đau khác, tác động chống liệt ruột và rối loạn bàng quang do nguyên nhân thần kinh. Với thiamine, những tác động này không có hay rất yếu.
    Dược động học của Fursultiamine
    Fursultiamine: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, có nồng độ cao trong máu và tác động kéo dài, không bị phân hủy da Aneurinase, độc tính rất thấp và tác dụng phụ hiếm.
    Chỉ định khi dùng Fursultiamine
    Fursultiamine được dùng trong việc điều trị: Thiếu thiamin

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Inositol

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Vitamin B8
    Dược lực của Inositol
    Inositol hay còn gọi là vitamin B8, đây là một vitamin cần thiết cho hoạt động bình thường của các tế bào trong cơ thể. Vitamin B8 tan trong nước, tập trung nhiều ở các cơ quan như gan não, tim, lá lách, thận và dạ dày.
    Chức năng cơ bản của Inositol là duy trì thu nạp chất béo từ cơ thể vào trong gan. Inositol được bổ sung trong các đồ uống, thực phẩm với mục đích tăng cường hiệu quả chuyển hóa dưỡng chất thành năng lượng.
    Người ta cũng tìm thấy nồng độ Inositol cao trong não và tim; inositol hoạt động giống như một chất dẫn truyền thần kinh trong hệ thống tuần hoàn thông tin trong cơ thể. Inositol có một số tác dụng trên cơ thể như:
    Tăng tính nhạy cảm Insulin, giúp điều hòa đường huyết, chống đái tháo đường.
    Điều hòa lượng Prolactin trong máu.
    Điều hòa tỷ lệ hormone LH/FSH (tỷ lệ này >2 là một dấu hiệu của hội chứng Buồng trứng đa nang)
    Điều hòa tổng hợp hormone Leptin
    Tác dụng của Inositol
    - Tăng cường khả năng sinh sản của phụ nữ, đặc biệt tốt với trường hợp phụ nữ bị vô sinh do hội chứng đa nang buồng trứng.
    - Hỗ trợ điều trị tiểu đường, huyết áp, mỡ máu
    - Cải thiện chức năng nhận thức
    - Giảm nguy cơ trầm cảm và các rối loạn tâm lý
    Dựa trên những công dụng của inositol đã kể trên, đối tượng sử dụng của inositol sẽ bao gồm:
    - Phụ nữ vô sinh do hội chứng đa nang buồng trứng
    - Phụ nữ bị tiểu đường trong thai kì, bệnh nhân bị tiểu đường type 1
    - Người bị suy giảm trí nhớ Alzheimer
    - Rối loạn tăng động giảm trí nhớ (ADHD), tự kỷ, trầm cảm
    - Người cao huyết áp, mỡ máu.
    Chỉ định khi dùng Inositol
    - Hội chứng đa nang buồng trứng: 1200 mg/ ngày- Rối loạn lưỡng cực: 12 gram/ 24h- Trầm cảm: 12 gram/24h- Tiểu đường type 2: 500 mg x 2 lần/ ngày.- Hội chứng chuyển hóa: 2 gram x 2 lần/ ngày.
    Cách dùng Inositol

    Liều dùng thông thường của inositol là gì?

    • Đối với rối loạn hoảng loạn: bạn dùng 12-18g mỗi ngày.
    • Đối với rối loạn ám ảnh cưỡng chế: bạn dùng 18g mỗi ngày.
    • Điều trị các triệu chứng liên quan đến hội chứng buồng trứng đa nang: bạn dùng D-chiro-inositol 1200mg mỗi ngày.
    • Để điều trị bệnh vẩy nến do lithium: bạn dùng 6g mỗi ngày.

    Liều dùng của inositol có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Inositol có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

    Inositol có các dạng bào chế:

    • Viên nang 500mg
    • Bột
    Tác dụng phụ của Inositol
    Inositol là một dưỡng chất tồn tại tự nhiên trong cơ thể, thường rất hiếm khi thấy tác dụng phụ khi sử dụng. Một số tác dụng phụ có thể gặp như mẩn ngứa, tuy nhiên thường sẽ tự hết mà không cần can thiệp.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần vitamin PP

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Nicotinamide
    Dược lực của Vitamin PP
    Vitamin PP là vitamin nhóm B, có nhiều trong gan, thận, thịt cá, ngũ cốc, mem bia và các loại rau xanh. Trong cơ thể, vi sinh vật ruột tổng hợp được một lượng nhỏ vitamin PP.
    Dược động học của Vitamin PP
    Vitamin PP hấp thu được qua đường uống, khuếch tán vào các mô, tập trung nhiều ở gan. Chuyển hoá và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
    Tác dụng của Vitamin PP
    Vitamin PP là thành phần của 2 coenzym quan trọng là NAD và NADP. Các coenzym này tham gia vận chuyển hydro và điện tử trong các pảhn ứng oxy hoá khử. Do đó có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hoá cholesterol, acid béo và tạo năng lượng ATP cung cấp cho chuỗi hô hấp tế bào. Khi dùng liều cao niacin có tác dụng làm giảm LDL và tăng HDL, gây giãn mạch ngoại vi.
    Thiếu vitamin PP sẽ gây ra các triệu chứng như chán ăn, suy nhược dễ bị kích thích, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm da đặc biệt là viêm da vùng hở như mặt, chân, tay. Khi thiếu nặng sẽ gây ra triệu chứng điển hình là viêm da, tiêu chảy và rối loạn thần kinh, tâm thần.
    Chỉ định khi dùng Vitamin PP
    Phòng và điều trị bệnh Pellagra.
    Các rối loạn tiêu hoá và rối loạn thần kinh (phối hợp với các thuốc khác).
    Tăng lipid huyết, tăng cholesterol, xơ vữa động mạch (phối hợp với thuốc khác): dùng niacin (acidnicotinic).
    Cách dùng Vitamin PP
    Phòng bệnh: 50-200 mg/24h.
    Điều trị: 200-500 mg/24h.
    Chống chỉ định với Vitamin PP
    Quá mẫn.
    Tác dụng phụ của Vitamin PP
    Vitamin PP gây giãn mạch ở mặt và nửa trên cơ thể gây nên cơn bốc hoả, buồn nôn, đánh trống ngực. Các tác dụng này xuất hiện ngay sau khi dùng thuốc và sẽ tự hết sau 30-40 phút. Nicotinamid không gây tác dụng này.
    Bảo quản Vitamin PP
    Thuốc bảo quản trong bao bì kín, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C