Magoltine soft cap

Thành phần
Chondroitin sulfate natri, Fursultiamin, Gama Oryzanol, Riboflavin butyrat, Inositol, Nicotinamid, Pyridoxin HCl, Calcium Pantothenat, Cyanocobalamin
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Dạng đóng gói
Hộp 12 vỉ x 5 viên
Sản xuất
SamSung Pharm Ind Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Myungmoon Pharma Co., Ltd - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-11212-10

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Inositol

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Vitamin B8
    Dược lực của Inositol
    Inositol hay còn gọi là vitamin B8, đây là một vitamin cần thiết cho hoạt động bình thường của các tế bào trong cơ thể. Vitamin B8 tan trong nước, tập trung nhiều ở các cơ quan như gan não, tim, lá lách, thận và dạ dày.
    Chức năng cơ bản của Inositol là duy trì thu nạp chất béo từ cơ thể vào trong gan. Inositol được bổ sung trong các đồ uống, thực phẩm với mục đích tăng cường hiệu quả chuyển hóa dưỡng chất thành năng lượng.
    Người ta cũng tìm thấy nồng độ Inositol cao trong não và tim; inositol hoạt động giống như một chất dẫn truyền thần kinh trong hệ thống tuần hoàn thông tin trong cơ thể. Inositol có một số tác dụng trên cơ thể như:
    Tăng tính nhạy cảm Insulin, giúp điều hòa đường huyết, chống đái tháo đường.
    Điều hòa lượng Prolactin trong máu.
    Điều hòa tỷ lệ hormone LH/FSH (tỷ lệ này >2 là một dấu hiệu của hội chứng Buồng trứng đa nang)
    Điều hòa tổng hợp hormone Leptin
    Tác dụng của Inositol
    - Tăng cường khả năng sinh sản của phụ nữ, đặc biệt tốt với trường hợp phụ nữ bị vô sinh do hội chứng đa nang buồng trứng.
    - Hỗ trợ điều trị tiểu đường, huyết áp, mỡ máu
    - Cải thiện chức năng nhận thức
    - Giảm nguy cơ trầm cảm và các rối loạn tâm lý
    Dựa trên những công dụng của inositol đã kể trên, đối tượng sử dụng của inositol sẽ bao gồm:
    - Phụ nữ vô sinh do hội chứng đa nang buồng trứng
    - Phụ nữ bị tiểu đường trong thai kì, bệnh nhân bị tiểu đường type 1
    - Người bị suy giảm trí nhớ Alzheimer
    - Rối loạn tăng động giảm trí nhớ (ADHD), tự kỷ, trầm cảm
    - Người cao huyết áp, mỡ máu.
    Chỉ định khi dùng Inositol
    - Hội chứng đa nang buồng trứng: 1200 mg/ ngày- Rối loạn lưỡng cực: 12 gram/ 24h- Trầm cảm: 12 gram/24h- Tiểu đường type 2: 500 mg x 2 lần/ ngày.- Hội chứng chuyển hóa: 2 gram x 2 lần/ ngày.
    Cách dùng Inositol

    Liều dùng thông thường của inositol là gì?

    • Đối với rối loạn hoảng loạn: bạn dùng 12-18g mỗi ngày.
    • Đối với rối loạn ám ảnh cưỡng chế: bạn dùng 18g mỗi ngày.
    • Điều trị các triệu chứng liên quan đến hội chứng buồng trứng đa nang: bạn dùng D-chiro-inositol 1200mg mỗi ngày.
    • Để điều trị bệnh vẩy nến do lithium: bạn dùng 6g mỗi ngày.

    Liều dùng của inositol có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Inositol có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

    Inositol có các dạng bào chế:

    • Viên nang 500mg
    • Bột
    Tác dụng phụ của Inositol
    Inositol là một dưỡng chất tồn tại tự nhiên trong cơ thể, thường rất hiếm khi thấy tác dụng phụ khi sử dụng. Một số tác dụng phụ có thể gặp như mẩn ngứa, tuy nhiên thường sẽ tự hết mà không cần can thiệp.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cyanocobalamin

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Cyanocobalamin
    Dược lực của Cyanocobalamin
    Cyanocobalamin là một trong 2 dạng của vitamin B12 đều có tác dụng tạo máu.
    Dược động học của Cyanocobalamin
    - Hấp thu: Sau khi uống Cyanocobalamin được hấp thu qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng theo 2 cơ chế: cơ chế thụ động khi liều lượng dùng nhiều, và cơ chế tích cực, cho phép hấp thu những liều lượng sinh lý, nhưng cần phải có yếu tố nội tại là glycoprotein do tế bào thành niên mạc dạ dày tiết ra. Mức độ hấp thu khoảng 1% không phụ thuộc vào liều và do đó ngày uống 1 mg sẽ thoả mãn nhu cầu hàng ngày và đủ để điều trị tất cả dạng thiếu vitamin B12.
    - Phân bố: Sau khi hấp thu, vitamin B12 liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào nhu mô gan. Gan chính là kho dự trữ vitamin B12 cho các mô khác.
    - Thải trừ: khoảng 3 mcg cobalamin thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó khoảng 50-60% là các dẫn chất của cobalamin không tái hấp thu lại được.
    Tác dụng của Cyanocobalamin
    Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5-deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S-adenosylcobalamin từ homocystein.
    Ngoài ra, khi nồng độ vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết khác ở trong tế bào. Bất thường huyết học ở các người bệnh thiếu vitamin B12 là do quá trình này. 5-deoxyadenosylcobalamin rất cần cho sự đồng hoá, chuyển L-methylmalonyl CoA thành succinyl CoA. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây huỷ myelin sợi thần kinh.
    Chỉ định khi dùng Cyanocobalamin
    Liệu pháp điều trị vitamin, làm liền sẹo; dùng trong: viêm giác mạc, giúp liền sẹo sau ghép giác mạc, tổn thương & bỏng giác mạc, loét giác mạc do chấn thương.
    Cách dùng Cyanocobalamin
    Thuốc nhỏ mắt:
    Nhỏ 3-4 giọt/ngày.
    Thận trọng khi dùng Cyanocobalamin
    Không sử dụng thuốc khi đã mở nắp chai 15 ngày.
    Chống chỉ định với Cyanocobalamin
    Quá mẫn với thành phần thuốc. Người mang kính sát tròng.
    Tác dụng phụ của Cyanocobalamin
    Có thể có rát tại chỗ hay phản ứng quá mẫn.