Ginkotin

Thành phần
Cao khô ginkgo biloba, cao khô ginseng, troxerutin
Dạng bào chế
Viên nang
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên (Vỉ nhôm-PVC), hộp 3 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm-nhôm), hộp 1 chai 100 viên
Sản xuất
Công ty liên doanh BV Pharma - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-4968-08

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần ginkgo biloba

Nhóm thuốc
Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật
Thành phần
Ginkgo biloba
Tác dụng của Ginkgo biloba

Cải thiện tuần hoàn máu não và tuần hoàn ngoại biên.
Cải thiện chức năng tiền đình và thính giác.
Đối kháng với các yếu tố hoạt hóa tiểu cầu.
Chống oxy hóa, loại bỏ các gốc tự do.
Chống viêm tại chỗ.
Giảm co thắt cơ trơn, giảm đau trên các cơn đau quặn.
Ức chế một số vi khuẩn.
Chỉ định khi dùng Ginkgo biloba
- Ðiều trị mất trí nhớ ngắn hạn, suy giảm tâm thần, thiếu nhạy bén và minh mẫn tâm thần, trầm cảm, khó khăn trong việc tập trung tư tưởng. - Ðiều trị các rối loạn chức năng cơ hữu của não, có kèm theo sự sa sút trí tuệ. - Ðiều trị hội chứng khập khễnh gián cách, bệnh võng mạc (thoái hóa vết chấm, bệnh võng mạc thuộc đái tháo), các hội chứng thuộc thiểu năng tai trong (nhức đầu, chóng mặt, ù tai...), lãng tai ở người cao tuổi. Di chứng sau các tai nạn huyết mạch thuộc não và chấn thương sọ. - Trạng thái lão suy (kể cả bệnh Alzheimer), chứng bất lực. - Chứng giòn mao mạch. - Hội chứng trước kinh nguyệt, nhức đầu... - Thuốc đã chứng tỏ là chất bổ sung thực phẩm rất tốt cho nhiều người, và đã tạo nên một cảm giác toàn hảo về sức khỏe rất tốt, đặc biệt ở các người cao tuổi.
Cách dùng Ginkgo biloba
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần 1 viên, mỗi ngày 3 lần. Uống trong bữa ăn, nuốt trọn viên thuốc, không bẻ và không nhai.
Thận trọng khi dùng Ginkgo biloba
Ginkgo biloba không phải là thuốc hạ huyết áp, và không thể dùng để điều trị thay thế cho các thuốc chống cao huyết áp đặc trị.
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Bởi lý do tính an toàn trong việc dùng thuốc này cho các phụ nữ mang thai chưa được xác lập, nên không được chỉ định thuốc trong thời kỳ thai nghén.
Việc sử dụng thuốc này cho các bà mẹ nuôi con bú không được khuyến khích, bởi vì không rõ thuốc có vào sữa mẹ hay không.
Chống chỉ định với Ginkgo biloba
Người bị tăng cảm với cao chiết xuất Ginkgo biloba không dùng thuốc này.
Tác dụng phụ của Ginkgo biloba
Tác dụng phụ rất hiếm: rối loạn tiêu hóa, ban, nhức đầu.
Đề phòng khi dùng Ginkgo biloba
Rối loạn đông máu hoặc đang dùng thuốc chống đông máu.
Bảo quản Ginkgo biloba
Bảo quản nơi khô mát, chống ánh sáng và sức nóng trực tiếp.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần troxerutin

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Troxerutin
Dược lực của Troxerutin
Troxerutin là một flavonoid có tác dụng ổn định mao mạch, tăng cường sức chịu đựng và sức bền của thành mao mạch, làm cho thành mạch dẻo và đàn hồi hơn. Thuốc Troxerutin có tác dụng tăng tính thẩm thấu và phòng ngừa nguy cơ đứt, vỡ mạch.
Tác dụng của Troxerutin
Troxerutin tích lũy chọn lọc lên lớp nội mạc, thấm sâu vào lớp dưới nội mạch tĩnh mạch, với nồng độ cao hơn so với các mô lân cận. Nó giúp phòng tránh các tổn thương màng tế bào và các kích thích chống oxy hóa. Tác dụng của chất chống oxy hóa được biểu hiện bằng việc suy giảm và loại bỏ tính oxy hóa của các chất oxy hóa, ức chế peroxyl hóa lipid bảo vệ nội mạc mạch máu trước tác động oxy hóa của các chất gốc hydroxyl. Hệ quả bảo vệ tế bào là do ức chế sự hoạt hóa và gắn kết tế bào bạch cầu đa trung tính, giảm ngưng tập và tăng độ bền tránh biến dạng hồng cầu, giảm phóng thích các chất trung gian gây viêm.
Thuốc Troxerutin giúp tăng hồi lưu tĩnh – động mạch và kéo dài thời gian đổ đầy tĩnh mạch, cải thiện vi tuần hoàn và tưới máu vi mạch.

Nó cũng ức chế hoạt động của hyaluronidase, một loại enzym phá huỷ axit hyaluronic. Dưới ảnh hưởng của nó, axit hyaluronic của màng tế bào đạt được sự ổn định đặc biệt. Điều này dẫn đến việc tăng cường sức bền của mao mạch, làm giảm tính thấm thành mạch và tuần hoàn bàng hệ, đồng thời tác động tích cực đến các quá trình viêm trong thành tĩnh mạch.
Kết quả là sự vận động của máu trong mao mạch được cải thiện, sự phù nề, sưng tấy, giảm đau, cải thiện dinh dưỡng và các loại biến đổi bệnh lý liên quan đến suy giảm chức năng tĩnh mạch.
Chỉ định khi dùng Troxerutin
Điều trị Suy tĩnh mạch mãn tính, Bệnh trĩ, Bệnh võng mạc tiểu đường
Cách dùng Troxerutin
Uống 600 – 1200 mg/ ngày.Cần tham khảo ý kiến của bác sỹ khi muốn sử dụng thuốc Troxerutin cho trẻ em.Cách dùngThuốc Troxerutin được dùng bằng đường uống, bạn nên uống thuốc theo liều lượng được bác sỹ chỉ dẫn. Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của Troxerutin, tuy nhiên, bạn có thể dùng cùng thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bạn nên uống cả viên thuốc với ly nước đầy.  
Thận trọng khi dùng Troxerutin
- Phụ nữ có thai (3 tháng đầu của thai kỳ), phụ nữ có thai và cho con bú.
- Phù kèm bệnh lý gan, thận và tim mạch.
- Thiếu lactase, galactosemia, hội chứng kém hấp thu glucose/galactose.
Tác dụng phụ của Troxerutin
Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đầu, mất ngủ, đỏ bừng…