Hanall Ceftezole Injection 1g

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Ceftezole natri
Dạng bào chế
Bột pha tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 50 lọ
Sản xuất
Hanall Pharmaceutical Co, Ltd. - HÀN QUỐC
Đăng ký
Công ty TNHH Mỹ Âu á
Số đăng ký
VN-7067-08
Chỉ định khi dùng Hanall Ceftezole Injection 1g
Viêm phổi, giãn phế quản bội nhiễm, nhiễm khuẩn thứ phát bệnh đường hô hấp trên, áp xe phổi, viêm màng bụng, viêm thận-bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
Cách dùng Hanall Ceftezole Injection 1g
Tiêm IV chậm hoặc truyền IV hoặc tiêm IM. Người lớn: 0.5-4 g/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Trẻ em: 20-80 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Chỉnh liều theo tuổi & triệu chứng.
Thận trọng khi dùng Hanall Ceftezole Injection 1g
Quá mẫn với kháng sinh nhóm cephem, nhóm penicillin. Bản thân & gia đình có tiền sử dị ứng như hen, mề đay. Suy thận nặng. Bệnh nhân ăn uống kém, đang nuôi dưỡng đường tĩnh mạch, suy kiệt, người già. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Chống chỉ định với Hanall Ceftezole Injection 1g
Tiền sử sốc với thuốc này. Quá mẫn với thuốc gây tê lidocain (khi tiêm IM).
Tác dụng phụ của Hanall Ceftezole Injection 1g
Quá mẫn: phát ban, mề đay, ngứa, sốt (nên ngưng thuốc), hiếm khi sốc. Ðôi khi: buồn nôn, nôn, chán ăn, tăng men gan. Hiếm khi: thay đổi huyết học, viêm ruột giả mạc, nhiễm nấm candida, viêm phỗi kẽ, thiếu vit K, vit nhóm B. Rất hiếm: suy thận.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ceftezole

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Ceftezole sodium
Chỉ định khi dùng Ceftezole
Viêm phổi, giãn phế quản bội nhiễm, nhiễm khuẩn thứ phát bệnh đường hô hấp trên, áp xe phổi, viêm màng bụng, viêm thận-bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
Cách dùng Ceftezole
Tiêm IV chậm hoặc truyền IV hoặc tiêm IM. Người lớn: 0.5-4 g/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Trẻ em: 20-80 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Chỉnh liều theo tuổi & triệu chứng.
Thận trọng khi dùng Ceftezole
Quá mẫn với kháng sinh nhóm cephem, nhóm penicillin. Bản thân & gia đình có tiền sử dị ứng như hen, mề đay. Suy thận nặng. Bệnh nhân ăn uống kém, đang nuôi dưỡng đường tĩnh mạch, suy kiệt, người già. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Chống chỉ định với Ceftezole
Tiền sử sốc với thuốc này. Quá mẫn với thuốc gây tê lidocain (khi tiêm IM).
Tác dụng phụ của Ceftezole
Quá mẫn: phát ban, mề đay, ngứa, sốt (nên ngưng thuốc), hiếm khi sốc. Ðôi khi: buồn nôn, nôn, chán ăn, tăng men gan. Hiếm khi: thay đổi huyết học, viêm ruột giả mạc, nhiễm nấm candida, viêm phỗi kẽ, thiếu vit K, vit nhóm B. Rất hiếm: suy thận.