Chỉnh liều tùy theo tuổi & mức độ triệu chứng: Người lớn 5 - 10 mg/ngày. - Suy thận, tăng HA nặng hoặc tăng HA nhu mô thận khởi đầu: 2,5 mg/ngày.
Chống chỉ định với Imidagi 10
- Tiền sử mẫn cảm với imidapril. - Tiền sử phù mạch do dùng ức chế men chuyển. - Phụ nữ cho con bú và trẻ em.
Tương tác thuốc của Imidagi 10
Các thuốc cung cấp K hoặc thuốc lợi tiểu giữ K.
Đề phòng khi dùng Imidagi 10
Tiền sử hạ HA thái quá & thoáng qua, người suy thận nặng, hẹp động mạch thận 2 bên, người già, phụ nữ có thai.
Dùng Imidagi 10 theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Imidapril
Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Imidapril hydrochloride
Dược lực của Imidapril
Imidapril hydrochloride là muối hydrochloride của Imidapril, ethyl esther của chất ức chế men chuyển tác dụng kéo dài, imidaprilat, không chứa nhóm sulfhydryl. Imidapril là một tiền chất, sau khi uống, được hoạt hóa sinh học do thủy phân gốc ethyl ester thành imidaprilat. Imidaprilat là chất ức chế men chuyển mạnh đối với angiotensin có thời gian bán hủy dài cho phép mỗi ngày uống một lần.
Dược động học của Imidapril
Imidapril có 4 chất chuyển hóa và trong số đó Imidaprilat có hoạt tính dược lý học. Hấp thu: Sau khi uống 1 liều duy nhất 10mg Imidapril ở người khỏe mạnh, nồng độ imidapril trong huyết tương đạt cao nhất sau 2 giờ dùng và đào thải khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 2 giờ. Imidaprilat đạt đỉnh cao nồng độ trong huyết tương vào khoảng 15ng/mL sau khi dùng từ 6 đến 8 giờ và được đào thải từ từ ra khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 8 giờ. Chuyển hóa & đào thải: Sau khi uống 1 liều duy nhất 10mg Imidapril ở người khỏe mạnh, 25,5% liều imidapril được bài tiết trong nước tiểu trong vòng 24 giờ. Tích lũy: Nồng độ Imidaprilat trong huyết tương ổn định từ 3 đến 5 ngày sau khi bắt đầu uống 10mg Imidapril 1 lần/ngày và liên tục trong 7 ngày ở những người khỏe mạnh; không thấy dấu hiệu tích lũy thuốc. Ở những bệnh nhân có suy chức năng thận, đỉnh nồng độ Imidaprilat trong huyết tương tăng lên, và sự đào thải ra khỏi huyết tương có thể bị chậm lại.
Tác dụng của Imidapril
Imidapril là một tiền chất được thủy phân sau khi uống và tạo thành Imidaprilat có hoạt tính ức chế men chuyển angiotensin. Imidaprilat ức chế tác dụng của men chuyển angiotensin được phân bố rộng rãi trong huyết tương và nhiều loại tế bào nội mô. Hiệu quả chống tăng huyết áp của Imidapril là do ức chế men chuyển angiotensin dẫn đến giảm angiotensin II, điều này trực tiếp hoặc gián tiếp gây dãn mạch ngoại biên và giảm sức bền mạch máu. Ức chế men chuyển angiotensin : - Chất chuyển hóa có hoạt tính imidaprilat ức chế cạnh tranh với hoạt động của men chuyển angiotensin có nguồn gốc từ vỏ thận của lợn và huyết thanh người là phụ thuộc liều dùng. - Ở chuột cống, Imidapril và imidaprilat được uống ức chế tác dụng gây tăng huyết áp của angiotensin II tùy thuộc vào liều dùng. Tác dụng chống tăng huyết áp : - Imidapril uống có những tác dụng chống tăng huyết áp phụ thuộc liều dùng trên những chuột cống bị tăng huyết áp tự nhiên (SHR) và chuột cống bị gây tăng huyết áp kiểu goldblatt (2K-1cRHR). Thuốc có tác dụng làm giảm huyết áp nhẹ ở những chuột cống có huyết áp bình thường và không có tác dụng trên những chuột cống bị gây tăng huyết áp bằng DOCA/muối. - Cho chuột SHR uống imidapril trong 2 tuần có tác dụng hạ huyếp áp ổn định và không tác dụng lên nhịp tim. - Uống nhắc lại 5 đến 10 mg imidapril 1 lần mỗi ngày ở những bệnh nhân tăng huyết áp vô căn có tác dụng chống tăng huyết áp một cách ổn định và không có tác dụng lên sự thay đổi huyết áp trong 24 giờ. Các tác dụng khác : Lưu lượng máu thận và tốc độ lọc cầu thận tăng lên một cách có ý nghĩa trên chó sau khi sử dụng Imidapril hoặc Imidaprilat đường tĩnh mạch hay tá tràng. Ở chuột SHR, điều trị kéo dài Imidapril từ 9 đến 10 tuần phòng ngừa được tăng huyết áp di truyền và phì đại tim do tăng huyết áp.
Chỉ định khi dùng Imidapril
Tăng huyết áp. Tăng huyết áp do nhu mô thận.
Cách dùng Imidapril
Liều dùng ở người lớn từ 5 đến 10mg mỗi ngày uống 1 lần. Liều dùng được điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và mức độ nặng của các triệu chứng. Ở những bệnh nhân có bệnh thận, tăng huyết áp nặng hoặc tăng huyết áp do nhu mô thận, liều điều trị bắt đầu là 2,5mg uống 1 lần mỗi ngày.
Thận trọng khi dùng Imidapril
Cẩn thận khi dùng thuốc: - Những bệnh nhân có bệnh thận nặng: Nếu nồng độ creatinin huyết thanh cao hơn 3mg/dl, nên sử dụng Imidapril hydrochloride một cách cẩn thận bằng cách giảm liều hoặc dùng thưa ra. - Những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên. Thận trọng chung: - Bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp quá mức và thoáng qua khi bắt đầu điều trị với Imidapril hydrochloride. Với những bệnh nhân sau, cần bắt đầu với liều thấp, sau đó dựa vào sự theo dõi tình trạng bệnh nhân một cách sát sao, có thể tăng liều dần dần: + Bệnh nhân tăng huyết áp nặng. + Bệnh nhân đang thẩm phân lọc máu. + Bệnh nhân đang điều trị lợi tiểu, đặc biệt là những người vừa bắt đầu điều trị lợi tiểu. + Bệnh nhân cần phải ăn kiêng muối tuyệt đối. - Imidapril hydrochloride có thể gây hoa mắt, chóng mặt, do giảm huyết áp. Sử dụng thận trọng khi lái xe, điều khiển máy hay làm các công việc khác đòi hỏi tinh thần sáng suốt. - Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật. - Hiếm khi bệnh nhân có biểu hiện phù do mạch máu ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản có thể nhanh chóng gây ra khó thở. Nếu thấy có những triệu chứng trên, cần ngừng dùng Imidapril hydrochloride và bắt đầu ngay biện pháp điều trị thích hợp. - Ở những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin có thể bị "shock" trong khi làm giảm LDL (apheresis) bằng dextran cellulose sulfate nên không được sử dụng Imidapril hydrochloride ở các bệnh nhân này. - Ở những bệnh nhân điều trị bằng ức chế men chuyển angiotensin đã có phản ứng dạng phản vệ khi đang thẩm phân với màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium (AN 69). Imidapril hydrochloride không được dùng cho các bệnh nhân đang dùng AN 69 để thẩm phân. Sử dụng thuốc cho người lớn tuổi: Imidapril hydrochloride được đào thải chủ yếu qua thận, chính vì vậy, có thể có nồng độ cao kéo dài trong huyết tương của bệnh nhân lớn tuổi bởi vì chức năng thận của họ thường bị suy giảm. Ðiều này sẽ làm tăng khả năng xảy ra các phản ứng phụ và tăng khả năng hạ áp. Cũng như vậy, nên tránh hạ huyết áp quá mức ở người già và việc điều trị Imidapril hydrochloride cần được bắt đầu với liều thấp (2,5mg chẳng hạn) và phải được theo dõi chặt chẽ. Sử dụng ở trẻ em: Sự an toàn ở trẻ em không được xác định. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Trong quý 2 và quý 3 của thai kỳ, sử dụng thuốc ức chế men chuyển đã thấy thiểu ối, hạ huyết áp, suy thận, tăng kali máu và/hoặc sọ kém phát triển ở trẻ sơ sinh, và tử vong cho trẻ sơ sinh và thai. Kèm theo thiểu ối, cũng đã thấy co cứng chi, biến dạng sọ mặt. Chỉ sử dụng Imidapril hydrochloride đối với phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai trong những trường hợp tuyệt đối cần thiết. Nếu dùng Imidapril hydrochloride cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, thì thời gian điều trị phải giảm xuống tối thiểu và cần theo dõi cẩn thận tình trạng thai nhi và thể tích nước ối. Imidapril hydrochloride không nên sử dụng cho các bà mẹ đang cho con bú vì những nghiên cứu trên súc vật (chuột) đã cho biết Imidapril hydrochloride được bài tiết trong sữa. Nếu Imidapril hydrochloride cần phải sử dụng cho những người mẹ đang cho con bú thì phải ngưng cho bú trong quá trình điều trị.
Chống chỉ định với Imidapril
- Những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với Imidapril hydrochloride. - Những bệnh nhân có tiền sử do phù mạch máu khi dùng ức chế men chuyển. - Những bệnh nhân được điều trị làm giảm LDL bằng sử dụng dextran cellulose sulfate. - Những bệnh nhân được thẩm phân với màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium (AN 69).
Tương tác thuốc của Imidapril
Có thể làm tăng nồng độ Kali huyết thanh trong lúc sử dụng kali hoặc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene...) đặc biệt ở những bệnh nhân suy chức năng thận.Ở những bệnh nhân điều trị thuốc lợi niệu, có thể tăng khả năng hạ huyết áp trong những ngày đầu điều trị bằng Imidapril hydrochloride; nên cẩn thận bắt đầu sử dụng Imidapril hydrochloride liều thấp. Nhiễm độc Lithium đã thấy ở nước ngoài trên những bệnh nhân được dùng lithium song song với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (captopril, enalapril, lisinopril). Nồng độ lithium huyết thanh phải thường xuyên được theo dõi khi dùng cùng lúc với Imidapril hydrochloride.
Tác dụng phụ của Imidapril
Máu: Giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra không thường xuyên. Thận: Thỉnh thoảng có thể có albumin niệu, tăng BUN và creatinin. Tâm thần kinh: Khi dùng thỉnh thoảng có thể xuất hiện đau đầu, hoa mắt, chóng mặt khi đứng. Tim mạch: Thỉnh thoảng xuất hiện đánh trống ngực. Dạ dày-ruột: Ðôi khi buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày và đau bụng. Gan: Có thể tăng GOT, GPT, Al-P, LDH, bilirubin toàn phần một cách không thường xuyên. Quá mẫn: Có thể hiếm gặp phù do huyết quản ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó thở nhanh chóng. Nếu thấy những dấu hiệu trên, cần ngừng Imidapril hydrochloride và bắt đầu ngay phương pháp điều trị thích hợp khác. Ðôi khi có thể xuất hiện phát ban và ngứa, trong những trường hợp như thế cần giảm liều hoặc ngừng dùng Imidapril hydrochloride. Những phản ứng phụ khác: Ho, khó chịu ở cổ họng, bốc hỏa ở mặt và tăng kali huyết thanh có thể xảy ra một cách không thường xuyên.
Bảo quản Imidapril
Bảo quản dưới 30 độ C. Tránh ánh nắng. Sau khi mở gói thuốc tránh để nơi ẩm.