Isoniazid 150

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Isoniazid
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên, chai 100 viên, 200 viên, 500 viên, thùng 100 hộp, 100 chai, 30 chai
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO) - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-5412-08
Chỉ định khi dùng Isoniazid 150
- Thể hoạt động lao phổi & ngoài phổi, Sơ nhiễm lao.
- Nhiễm Mycobacterium không điển hình có nhạy cảm với thuốc.
Cách dùng Isoniazid 150
Liều dùng theo chỉ dẫn của Bác Sĩ.
Chống chỉ định với Isoniazid 150
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của Isoniazid 150
Rối loạn tiêu hoá, viêm gan, phát ban, ngứa.
Đề phòng khi dùng Isoniazid 150
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, kiểm tra công thức máu và chức năng gan dịnh kì.
Bảo quản Isoniazid 150
Để nơi khô mát tránh ánh sáng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Isoniazid

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Isoniazide
Tác dụng của Isoniazid

Isoniazid là một thuốc kháng sinh chống vi khuẩn. Bạn dùng thuốc isoniazid để điều trị và phòng ngừa bệnh lao. Bạn có thể cần phải dùng isoniazid  kết hợp với thuốc trị lao khác.

Khi điều trị lao cấp tính, thuốc isoniazid phải được sử dụng với các loại thuốc kháng lao khác. Việc điều trị bệnh lao có thể không hiệu quả nếu bạn chì sử dụng thuốc isoniazid. Bạn nên dùng tất cả các loại thuốc theo quy định của bác sĩ.

Thuốc isoniazid cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Chỉ định khi dùng Isoniazid
- Thể hoạt động lao phổi & ngoài phổi, Sơ nhiễm lao.
- Nhiễm Mycobacterium không điển hình có nhạy cảm với thuốc.
Cách dùng Isoniazid

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lao – cấp tính

Đối với nhiễm trùng cấp tính: bạn sẽ được tiêm bắp 5 mg/kg thuốc (tối đa 300 mg) hoặc uống mỗi ngày một lần hay 15 mg/kg thuốc(tối đa 900 mg), 2-3 lần một tuần. Liệu pháp này thường được tiếp tục trong 6 tháng hoặc 3 tháng sau chuyển đổi (khi đưa vào rifampin và pyrazinamid).

Đối với nhiễm trùng tiềm ẩn: bạn dùng 10-20 mg/kg/ngày, uống một lần trong ngày và không quá 300 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lao – dự phòng

Bạn dùng 300 mg thuốc uống mỗi ngày một lần hoặc 900 mg, uống 2-3 lần một tuần. Bạn nên tiếp tục dùng thuốc isoniazid trong 6 tháng để ngăn chặn bệnh lao phát triển.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm vi khuẩn mycobacterium kansasii

Bạn sẽ được tiêm bắp 600-900 mg thuốc hoặc uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh lao – cấp tính và tiềm ẩn

Bác sĩ sẽ cho uống hoặc tiêm bắp đối với trẻ sơ sinh, thanh thiếu niên dưới 14 tuổi và can nặng dưới 40 kg.

Thận trọng khi dùng Isoniazid

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc isoniazid;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng), chẳng hạn như: acetaminophen (Tylenol®), thuốc kháng axit, carbamazepine (Tegretol®), disulfiram (Antabuse®), ketoconazole (Nizoral®), phenytoin (Dilantin®), theophylline (Theobid®, Theo-dur®) , axit valproic (Depakene®, Depakote®) và các vitamin;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lí sau đây: bệnh thận; tiểu đường; ngứa, rát và đau ở các ngón tay hoặc ngón chân (bệnh thần kinh ngoại biên) hoặc virus suy giảm miễn dịch ở người (HIV);

Lưu ý rằng, bạn không nên uống đồ uống có cồn trong khi dùng thuốc này.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Chống chỉ định với Isoniazid
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc của Isoniazid

Thuốc isoniazid có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Những thuốc có thể tương tác với thuốc isoniazid bao gồm:

  • Acetaminophen;
  • Acrivastine;
  • Amiodarone;
  • Bupropion;
  • Carbamazepine;
  • Domperidone;
  • Eliglustat;
  • Fentanyl;
  • Glimepiride;
  • Itraconazole;
  • Ketoconazole;
  • Levodopa;
  • Piperaquine;
  • Rifampin;
  • Tegafur;
  • Aminosalicylic Acid;
  • Diazepam;
  • Disulfiram;
  • Enflurane;
  • Ethionamide;
  • Fosphenytoin;
  • Meperidine;
  • Phenytoin;

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm sau:

  • Ethanol;
  • Thực phẩm;
  • Tyramine trong thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Lạm dụng rượu (hoặc tiền sử);
  • Có bệnh gan – thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc viêm gan nếu uống rượu hàng ngày hoặc ở những bệnh nhân bị bệnh gan;
  • Bệnh thận (nặng) – thuốc có thể làm tăng tác dụng phụ ở những bệnh nhân bị bệnh thận nặng;
  • Rối loạn co giật như động kinh, thuốc có thể làm tăng các cơn động kinh (co giật) ở một số bệnh nhân.
Tác dụng phụ của Isoniazid

Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng sau đây, bạn hãy ngừng dùng isoniazid và gọi cấp cứu hoặc báo với bác sĩ ngay lập tức, bao gồm:

  • Phản ứng dị ứng (khó thở, tắc cổ họng, sưng môi, lưỡi, hoặc mặt hoặc phát ban);
  • Yết hoặc mệt mỏi bất thường;
  • Buồn nôn, nôn mửa hoặc mất cảm giác ngon miệng;
  • Đau bụng;
  • Da hoặc mắt vàng;
  • Nước tiểu sẫm màu;
  • Tê hoặc ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân của bạn;
  • Co giật;
  • Mờ mắt;
  • Nhầm lẫn hoặc hành vi bất thường.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Đề phòng khi dùng Isoniazid
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, kiểm tra công thức máu và chức năng gan dịnh kì.
Bảo quản Isoniazid

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.