Vi khuẩn Gram (-): những vi khuẩn sau nhạy cảm in vitro với amikacin: Pseudomonas sp., Escherichia coli, Proteus sp. (indole dương và âm tính), Providencia sp., Klebsiella sp., Enterobacter sp., Serratia sp., Acinetobacter sp., Citrobacter freundii. Những dòng vi khuẩn trên dù đề kháng với các aminoglycoside như gentamycin, tobramycin, kanamycin, nhưng in vitro chúng nhạy với amikacin. Vi khuẩn Gram (+): Tụ cầu sinh và không sinh penicillinase bao gồm cả những dòng kháng methicillin in vitro đều nhạy với amikacin. Các vi khuẩn gram (+) khác ít nhạy với nhóm aminoglycoside gồm: liên cầu, phế cầu, các enterococci.
Chỉ định khi dùng Koprixacin Inj
Amikacin được chỉ định điều trị trong thời gian ngắn những nhiễm khuẩn nặng do những chủng nhạy cảm gồm: Pseudomonas sp., Escherichia coli, Proteus sp., Klebsiella sp., Enterobacter sp., Serratia sp., Acinetobacter sp., Citrobacter freundii. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Amikacin có tác dụng tốt trong nhiễm khuẩn huyết (cả nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh), những nhiễm khuẩn nặng ở đường hô hấp, xương và khớp, hệ thần kinh trung ương (bao gồm viêm màng não), da và mô mềm, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc), nhiễm khuẩn do bỏng và nhiễm trùng hậu phẫu. Các nghiên cứu lân sàng cũng cho thấy Amikacin cũng có tác dụng tốt trong những biến chứng nặng và nhiễm khuẩn đường niệu tái đi tái lại do những vi khuẩn kể trên. Nên phối hợp với kháng sinh thuộc họ bêta-lactam để có tác dụng tối ưu.
Cách dùng Koprixacin Inj
Thường dùng tiêm bắp và tiêm truyền tĩnh mạch chậm (30-60 phút, sau khi đã pha loãng bằng NaCl 0,9% hoặc glucose 5%). - Liều thông thường: 15mg/kg/ngày chia làm 2 liều bằng nhau, trong khoảng thời gian như nhau (7,5mg/kg/12 giờ). - Nhiễm trùng nặng: dùng tối đa 1,5g/kg/ngày cho người lớn và không quá 10 ngày. Chú ý: - Không được tiêm tĩnh mạch trực tiếp. - Ở người suy thận, liều đầu tiên là 7,5mg/kg, các liều tiếp theo được tính theo nồng độ creatinine trong huyết thanh (mg/100ml): Thời gian giữa 2 liều = 9 x nồng độ creatinine trong huyết thanh (mg/100ml).
Thận trọng khi dùng Koprixacin Inj
Cần lưu ý khi sử dụng amikacin trên những bệnh nhân có bệnh lý về tai và thận: cần theo dõi chức năng thận và thính giác thường xuyên trong suốt thời gian sử dụng amikacin. Trong trường hợp suy thận: chỉ dùng amikacin khi thật cần thiết và tính liều theo độ thanh thải creatinine. Cần tránh dùng lập đi lập lại cũng dùng kéo dài, nhất là ở người già. LÚC CÓ THAI Ở phụ nữ có thai, amikacin có thể gây nguy hại đến thai nhi. Nó cũng đi qua được nhau thai. LÚC NUÔI CON BÚ Ở phụ nữ cho con bú, amikacin được bài tiết trong sữa mẹ.
Chống chỉ định với Koprixacin Inj
Có tiền sử quá mẫn với amikacin cũng như với các aminoglycoside khác.
Tương tác thuốc của Koprixacin Inj
- Không nên dùng chung với các thuốc trong nhóm aminoglycoside vì nguy cơ tăng độc tính trên thận và tai. - Các thuốc lợi tiểu như thuốc lợi tiểu nhóm furosemid làm tăng độc tính trên thận và tai. - Các thuốc nhóm polymycin: tăng độc tính trên thận và tai. - Curare: tăng độc tính của curare. - Cisplatin: tăng độc tính trên thận và tai.
Tác dụng phụ của Koprixacin Inj
Ðộc tính trên thần kinh và trên tai xảy ra khi dùng thuốc liều cao với thời gian kéo dài có thể gây điếc, mất thăng bằng. - Ðộc tính thần kinh-nghẽn thần kinh cơ: liệt cơ cấp và khó thở có thể xảy ra. - Ðộc tính trên thận: tăng creatinine huyết thanh, albumine máu, azot máu tăng. Nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu, trụ và thiểu niệu. Các thay đổi chức năng thận thường có thể phục hồi khi ngưng thuốc. - Các tác dụng ngoại ý khác: Hiếm khi xảy ra, bao gồm: nỗi mẩn da, sốt do thuốc, nhức đầu, dị cảm, rung cơ, buồn nôn và nôn, giảm bạch cầu ái toan, đau khớp, thiếu máu và hạ áp.
Quá liều khi dùng Koprixacin Inj
Khi gặp quá liều hoặc có phản ứng độc, có thể chạy thận nhân tạo hạơc thẩm phân màng bụng để đẩy nhanh quá trình thải trừ amikacin. Ở trẻ sơ sinh, có thể thay máu.
Bảo quản Koprixacin Inj
Bột vô khuẩn Amikacin được bảo quản ở nhiệt độ phòng có kiểm soát 15-30 độ C
Dùng Koprixacin Inj theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Amikacin
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Amikacin sulfate
Dược lực của Amikacin
Amikacin là kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Dược động học của Amikacin
Hấp thu: Amikacin được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh đạt được sau 30 phút đến 1 giờ. Phân bố: Amikacin thâm nhập tốt vào xương, tim, đường niệu, mô phổi, đường mật, phế quản, mủ, các khoảng gian bào, khoang màng phổi và bao hoạt dịch. Thuốc xuyên thấm kém vào dịch não tủy nhưng tăng lên đáng kể khi màng não bị viêm. Bài tiết: Chủ yếu qua đường lọc cầu thận. Vì thế khi dùng cho bệnh nhân suy thận, cần theo dõi hết sức cẩn thận.
Tác dụng của Amikacin
Vi khuẩn Gram (-): những vi khuẩn sau nhạy cảm in vitro với amikacin: Pseudomonas sp., Escherichia coli, Proteus sp. (indole dương và âm tính), Providencia sp., Klebsiella sp., Enterobacter sp., Serratia sp., Acinetobacter sp., Citrobacter freundii. Những dòng vi khuẩn trên dù đề kháng với các aminoglycoside như gentamycin, tobramycin, kanamycin, nhưng in vitro chúng nhạy với amikacin. Vi khuẩn Gram (+): Tụ cầu sinh và không sinh penicillinase bao gồm cả những dòng kháng methicillin in vitro đều nhạy với amikacin. Các vi khuẩn gram (+) khác ít nhạy với nhóm aminoglycoside gồm: liên cầu, phế cầu, các enterococci.
Chỉ định khi dùng Amikacin
Amikacin được chỉ định điều trị trong thời gian ngắn những nhiễm khuẩn nặng do những chủng nhạy cảm gồm: Pseudomonas sp., Escherichia coli, Proteus sp., Klebsiella sp., Enterobacter sp., Serratia sp., Acinetobacter sp., Citrobacter freundii. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Amikacin có tác dụng tốt trong nhiễm khuẩn huyết (cả nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh), những nhiễm khuẩn nặng ở đường hô hấp, xương và khớp, hệ thần kinh trung ương (bao gồm viêm màng não), da và mô mềm, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc), nhiễm khuẩn do bỏng và nhiễm trùng hậu phẫu. Các nghiên cứu lân sàng cũng cho thấy Amikacin cũng có tác dụng tốt trong những biến chứng nặng và nhiễm khuẩn đường niệu tái đi tái lại do những vi khuẩn kể trên. Nên phối hợp với kháng sinh thuộc họ bêta-lactam để có tác dụng tối ưu.
Cách dùng Amikacin
Thường dùng tiêm bắp và tiêm truyền tĩnh mạch chậm (30-60 phút, sau khi đã pha loãng bằng NaCl 0,9% hoặc glucose 5%). - Liều thông thường: 15mg/kg/ngày chia làm 2 liều bằng nhau, trong khoảng thời gian như nhau (7,5mg/kg/12 giờ). - Nhiễm trùng nặng: dùng tối đa 1,5g/kg/ngày cho người lớn và không quá 10 ngày. Chú ý: - Không được tiêm tĩnh mạch trực tiếp. - Ở người suy thận, liều đầu tiên là 7,5mg/kg, các liều tiếp theo được tính theo nồng độ creatinine trong huyết thanh (mg/100ml): Thời gian giữa 2 liều = 9 x nồng độ creatinine trong huyết thanh (mg/100ml).
Thận trọng khi dùng Amikacin
Cần lưu ý khi sử dụng amikacin trên những bệnh nhân có bệnh lý về tai và thận: cần theo dõi chức năng thận và thính giác thường xuyên trong suốt thời gian sử dụng amikacin. Trong trường hợp suy thận: chỉ dùng amikacin khi thật cần thiết và tính liều theo độ thanh thải creatinine. Cần tránh dùng lập đi lập lại cũng dùng kéo dài, nhất là ở người già. LÚC CÓ THAI Ở phụ nữ có thai, amikacin có thể gây nguy hại đến thai nhi. Nó cũng đi qua được nhau thai. LÚC NUÔI CON BÚ Ở phụ nữ cho con bú, amikacin được bài tiết trong sữa mẹ.
Chống chỉ định với Amikacin
Có tiền sử quá mẫn với amikacin cũng như với các aminoglycoside khác.
Tương tác thuốc của Amikacin
- Không nên dùng chung với các thuốc trong nhóm aminoglycoside vì nguy cơ tăng độc tính trên thận và tai. - Các thuốc lợi tiểu như thuốc lợi tiểu nhóm furosemid làm tăng độc tính trên thận và tai. - Các thuốc nhóm polymycin: tăng độc tính trên thận và tai. - Curare: tăng độc tính của curare. - Cisplatin: tăng độc tính trên thận và tai.
Tác dụng phụ của Amikacin
Ðộc tính trên thần kinh và trên tai xảy ra khi dùng thuốc liều cao với thời gian kéo dài có thể gây điếc, mất thăng bằng. - Ðộc tính thần kinh-nghẽn thần kinh cơ: liệt cơ cấp và khó thở có thể xảy ra. - Ðộc tính trên thận: tăng creatinine huyết thanh, albumine máu, azot máu tăng. Nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu, trụ và thiểu niệu. Các thay đổi chức năng thận thường có thể phục hồi khi ngưng thuốc. - Các tác dụng ngoại ý khác: Hiếm khi xảy ra, bao gồm: nỗi mẩn da, sốt do thuốc, nhức đầu, dị cảm, rung cơ, buồn nôn và nôn, giảm bạch cầu ái toan, đau khớp, thiếu máu và hạ áp.
Quá liều khi dùng Amikacin
Khi gặp quá liều hoặc có phản ứng độc, có thể chạy thận nhân tạo hạơc thẩm phân màng bụng để đẩy nhanh quá trình thải trừ amikacin. Ở trẻ sơ sinh, có thể thay máu.
Đề phòng khi dùng Amikacin
Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Nên theo dõi định kỳ chức năng gan. Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận.
Bảo quản Amikacin
Bột vô khuẩn Amikacin được bảo quản ở nhiệt độ phòng có kiểm soát 15-30 độ C