Kuplinko

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Lincomycin
Dạng bào chế
Viên nang
Dạng đóng gói
Hộp 100 vỉ x 12 viên nang 500mg
Hàm lượng
500mg
Sản xuất
Công ty TNHH Korea United Pharm. Int' L Inc - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNB-3938-05
Chỉ định khi dùng Kuplinko
- Nhiễm trùng đường hô hấp.
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng.
- Nhiễm trùng ổ bụng.
- Nhiễm trùng sản phụ khoa.
- Nhiễm trùng xương và khớp.
- Nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng răng.
- Nhiễm trùng máu và viêm màng trong tim.
Cách dùng Kuplinko
Người lớn:
- Nhiễm trùng nặng: 1 - 2 viên mỗi 6 giờ.
- Nhiễm trùng nghiêm trọng: 2 - 3 viên mỗi 6 giờ.
Trẻ em:
- Nhiễm trùng nặng: 8 - 16 mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.
- Nhiễm trùng nghiêm trọng: 16 - 20 mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.
Chống chỉ định với Kuplinko
- Quá mẫn với lincomycin & clindamycin.
- Bệnh màng não.
- Phụ nữ có thai & cho con bú.
- Không dùng chung với erythromycin.
Tác dụng phụ của Kuplinko
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Đề phòng khi dùng Kuplinko
Thận trọng khi dùng với thuốc chẹn thần kinh cơ.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Lincomycin

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Lincomycin hydrochloride
Dược động học của Lincomycin
- Hấp thu: thuốc có thể dùng đường uống và đường tiêm. Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc, nên cần phải uống cách xa bữa ăn.
- Phân bố: phân bố vào các mô và dịch cơ thể, xâm nhập được cả vào cơ xương , qua được nhau thai và sữa mẹ nhưng ít vào dịch não tuỷ. Thuốc liên kết với protein huyết tương trên 90%.
- Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá ở gan.
- Thải trừ: chủ yếu qua phân, thời gian bán thải khoảng 5h.
Chỉ định khi dùng Lincomycin
Nhiễm khuẩn nặng ở tai mũi họng, phế quản-phổi, miệng, da, sinh dục, xương khớp, ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết.
Cách dùng Lincomycin
Dạng tiêm: Tiêm IM: Người lớn: 600-1800 mg/24 giờ; Trẻ từ 30 ngày trở lên: 10-20mg/kg/24 giờ; Tiêm truyền IV, không tiêm trực tiếp: pha trong NaCl 0.9% hoặc Glucose 5%, Người lớn: 600 mg x 2-3 lần/ngày; Trẻ từ 30 ngày trở lên: 10-20mg/kg/ngày chia 2-3 lần.
Dạng viên: Uống cách bữa ăn 1-2 giờ; Người lớn: 1.5g/24 giờ, chia 2-3 lần; Trẻ em: 30-60 g/kg/24 giờ, chia 2-3 lần.
Thận trọng khi dùng Lincomycin
Nếu dùng thuốc lâu dài, cần theo dõi công thức máu, chức năng gan, thận. Chỉnh liều ở người suy gan hay thận.
Chống chỉ định với Lincomycin
Quá mẫn với thuốc hoặc clindamycin.
Hen suyễn, viêm màng não.
Phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú.
Trẻ sơ sinh Nhiễm khuẩn kèm Candida albicans.
Tương tác thuốc của Lincomycin
Ðối kháng với erythromycin.
Tác dụng phụ của Lincomycin
Dạng tiêm: kích ứng & đau cứng chỗ tiêm; giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt; phù thần kinh mạch, sốc phản vệ. Khi tiêm IV quá nhanh: hạ huyết áp, ngừng tim (hiếm).
Dạng viên: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Đề phòng khi dùng Lincomycin
- Nếu dùng thuốc lâu dài, cần theo dõi công thức máu, chức năng gan, thận.
- Chỉnh liều ở người suy gan hay thận.