Chỉ được dùng các thuốc nhuận tràng thẩm thấu với liều đơn và không thường xuyên. Hòa tan 1 gói thuốc trong nửa ly nước, uống trước bữa ăn khoảng 10 phút. Điều trị triệu chứng khó tiêu: Người lớn dùng 1 đến 3 gói mỗi ngày trước bữa ăn hoặc khi bị khó tiêu.Điều trị táo bón: Người lớn dùng 1 gói lúc bụng đói vào buổi sáng. Trẻ em dùng ½ liều người lớn.Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Chống chỉ định với Lactosorbit 5g
Bệnh thực thể viêm ruột non, viêm loét đại - trực tràng, bệnh Crohn và hội chứng tắc hay bán tắc. Hội chứng đau bụng chưa rõ nguyên nhân. Người bệnh không dung nạp fructose do di truyền (một bệnh về chuyển hóa hiếm gặp).
Tác dụng phụ của Lactosorbit 5g
Có thể gây tiêu chảy và đau bụng, đặc biệt ở những bệnh nhân bị chứng đại tràng kích thích hay trướng bụng. Ngừng dùng thuốc khi xảy ra bất kỳ phản ứng phụ nào.
Đề phòng khi dùng Lactosorbit 5g
Không dùng thuốc kéo dài. Không dùng thuốc khi bị tắc đường dẫn mật. Người bệnh đại tràng kích thích: Tránh dùng thuốc khi đói, giảm liều. Ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa biết. Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa biết.
Dùng Lactosorbit 5g theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Sorbitol
Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Sorbitol
Dược lực của Sorbitol
- Thuốc nhuận trường thẩm thấu. - Thuốc có tác động hướng gan-mật.
Dược động học của Sorbitol
Sorbitol được hấp thu kém qua đường tiêu hoá, Sau khi uống, sorbitol được chuyển hóa thành fructose nhờ vào men sorbitol-deshydrogenase, sau đó chuyển thành glucose. Một tỷ lệ rất nhỏ sorbitol không bị chuyển hóa được đào thải qua thận, phần còn lại qua đường hô hấp dưới dạng CO2.
Tác dụng của Sorbitol
Sorbitol (D-glucitol) là một rượu có nhiều nhóm hydroxyl, có vị ngọt bằng 1/2 đường mía (sarcarose). Thuốc thúc đẩy sự hydrat hoá các chất chứa trong ruột. Sorbitol kích thích tiết cholecystokinin-pancreazymin và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu. Sorbitol chuyển hoá chủ yếu ở gan thành fructose, một phản ứng được xúc tác bởi sorbitol dehydrogenase. Một số sorbitol có thể chuyển đổi thẳng thành glucose nhờ aldose reductase.
Chỉ định khi dùng Sorbitol
Ðiều trị triệu chứng táo bón. Ðiều trị triệu chứng các rối loạn khó tiêu.
Cách dùng Sorbitol
Ðiều trị ngắn hạn. Ðiều trị triệu chứng các rối loạn khó tiêu: Người lớn: 1-3 gói/ngày, pha trong nửa ly nước, uống trước các bữa ăn hoặc lúc có các rối loạn. Phụ trị chứng táo bón: Người lớn: 1 gói, uống vào buổi sáng lúc đói. Trẻ em: nửa liều người lớn.
Thận trọng khi dùng Sorbitol
Không dùng trong trường hợp tắc mật. Ðối với người bệnh kết tràng, tránh dùng lúc đói và nên giảm liều.
Chống chỉ định với Sorbitol
Bệnh kết tràng thực thể (viêm loét trực-kết tràng, bệnh Crohn). Hội chứng tắc hay bán tắc, hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân. Không dung nạp fructose (bệnh chuyển hóa rất hiếm gặp).
Tương tác thuốc của Sorbitol
Không nên phối hợp: - Kayexalate (đường uống và đặt hậu môn): có nguy cơ gây hoại tử kết tràng.
Tác dụng phụ của Sorbitol
Có thể gây tiêu chảy và đau bụng, đặc biệt ở bệnh nhân bị bệnh kết tràng chức năng.
Quá liều khi dùng Sorbitol
Rối loạn nước và điện giải do dùng nhiều liều lăph lại. Nước và điện giải phải được bù nếu cần.
Đề phòng khi dùng Sorbitol
Không dùng thuốc kéo dài. Không dùng thuốc khi bị tắc đường dẫn mật. Người bệnh đại tràng kích thích: Tránh dùng thuốc khi đói, giảm liều. Ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa biết. Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa biết.
Bảo quản Sorbitol
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, tránh ẩm, baơ quản dưới 30 độ C.