Lipodis 10/20

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Simvastatin 20mg; Ezetimibe 10mg
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ, 5 vỉ 10 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm/nhôm hoặc vỉ nhôm/PVC)
Sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Glomed - VIỆT NAM
Đăng ký
Công ty TNHH Dược phẩm Glomed - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-31381-18
Chỉ định khi dùng Lipodis 10/20
Thuốc được sử dụng cùng chế độ ăn uống thích hợp giúp hạ thấp cholesterol xấu và chất béo (như LDL, triglyceride) và làm tăng cholesterol tốt (HDL) trong máu. Thuốc thuộc nhóm thuốc “statin”, hoạt động bằng cách làm giảm lượng cholesterol do gan. Việc giảm cholesterol xấu và triglycerides và tăng cholesterol tốt giảm nguy cơ bệnh tim và giúp ngăn ngừa đột quỵ và đau tim.Ngoài chế độ ăn kiêng thích hợp (ví dụ như  chế độ ăn uống ít chất béo và cholesterol), thay đổi lối sống cũng có thể giúp phát huy tác dụng thuốc này tốt hơn bao gồm tập thể dục, giảm cân nếu thừa cân và ngưng hút thuốc lá. Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết.
Cách dùng Lipodis 10/20
Uống 1-2 viên/ngày/lần vào buổi tối.
Chống chỉ định với Lipodis 10/20
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của Lipodis 10/20
Đau cơ không rõ nguyên nhân, đau, hoặc yếu;
Vấn đề về trí nhớ, hay nhầm lẫn;
Sốt, mệt mỏi bất thường và nước tiểu có màu sẫm;
Đau hay rát khi đi tiểu;
Sưng tấy, tăng cân, ít hoặc không đi tiểu;
Khát nước, đi tiểu nhiều, đói, miệng khô, hơi thở mùi trái cây, buồn ngủ, khô da, mờ mắt, giảm cân;
Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Đau đầu;
Đau khớp, đau cơ nhẹ;
Táo bón, đau bụng hay khó tiêu, buồn nôn;
Phát ban da nhẹ;
Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ);
Triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Simvastatin

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Simvastatin
Dược lực của Simvastatin
Simvastatin là chất ức chế men khử 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A (HMG-CoA).
Dược động học của Simvastatin
Sau khi được hấp thu từ ống tiêu hóa, Simvastatin chuyển hóa vượt qua lần đầu mạnh ở gan. Do đó sinh khả dụng của thuốc trong vòng tuần hoàn lớn thì thấp và biến đổi. Dưới 5% liều uống được ghi nhận là đến tuần hoàn dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương (95%).
Simvastatin được thủy phân ở gan thành dạng acid beta-hydroxy có hoạt tính. Ba chất chuyển hóa khác đã được phân lập là các dẫn chất 6-hydroxy, 6-hydroxy methyl và 6-exomethylen.
Simvastatin thải trừ phần lớn qua phân, chủ yếu là phần thuốc không được hấp thu và chiếm 60% liều uống. Khoảng 10-15% thuốc thải trừ qua đường thận.
Thời gian bán huỷ của chất chuyển hóa có hoạt tính là 1,9 giờ.
Tác dụng của Simvastatin
Simvastatin là thuốc hạ cholesterol được tổng hợp từ một sản phẩm lên men của Aspergillus terreus. Nó là chất ức chế men khử 3-hydroxy-3-methyl glutaryl-coenzym A (HMG-CoA). Men khử này xúc tác phản ứng chuyển HMG-CoA thành mevalonat, bước giới hạn tốc độ và là bước đầu tiên trong sinh tổng hợp cholesterol.
Cơ chế tác dụng:
Simvastatin là chất ức chế đặc hiệu men khử HMG-CoA, enzym xúc tác phản ứng chuyển HMG-CoA thành mevalonat là bước đầu tiên trong sinh tổng hợp cholesterol.
Simvastatin làm giảm nồng độ cholesterol tỉ trọng thấp (LDL) lúc bình thường và cả khi tăng cao. LDL được tạo ra từ lipoprotein tỉ trọng rất thấp (VLDL) và được dị ứng hóa chủ yếu bởi thụ thể LDL ái lực cao. Cơ chế tác dụng làm giảm LDL của simvastatin có thể là do giảm nồng độ cholesterol VLDL và cảm ứng của thụ thể LDL, dẫn đến giảm sản xuất và/hoặc tăng dị ứng hóa cholesterol LDL.
Chỉ định khi dùng Simvastatin
- Simvastatin được dùng để hỗ trợ cho chế độ dinh dưỡng ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát gây ra do sự tăng các lipoprotein cholesterol trọng lượng phân tử thấp (LDL) ở những bệnh nhân có nguy cơ bệnh động mạch vành mà không đáp ứng được với chế độ ăn kiêng.
- Simvastatin cũng được dùng để để làm giảm nồng độ cholesterol lipoprotein trọng lượng phân tử thấp (LDL) ở những bệnh nhân vừa tăng cholesterol, vừa tăng triglyceride máu.
Cách dùng Simvastatin
- Simvastatin được sử dụng bằng đường uống.
- Cần cho người bệnh dùng chế độ dinh dưỡng giảm cholesterol chuẩn trước khi dùng Simvastatin và người bệnh cần tiếp tục ăn kiêng trong suốt quá trình điều trị với Simvastatin.
- Liều khởi đầu là 5-10mg/ngày, uống vào buổi tối. Liều tối đa là 40mg/ngày.
Liều dùng cần được điều chỉnh theo đáp ứng từng cá thể.
Thận trọng khi dùng Simvastatin
- Simvastatin có thể làm gia tăng nồng độ transaminase và creatinin phospholinase huyết thanh. Cần phải lưu ý khi chẩn đoán phân biệt bệnh nhân đau ngực trong khi điều trị. Theo dõi chức năng gan. Dặn dò bệnh nhân nếu bị đau cơ, nhạy đau hoặc yếu cơ không rõ nguyên nhân trong quá trình dùng thuốc thì báo ngay cho bác sĩ.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân uống nhiều rượu và có tiền sử bệnh gan.
- Ðộ an toàn và hiệu lực của thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
Chống chỉ định với Simvastatin
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển, tăng transaminase máu thường xuyên không rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc của Simvastatin
Simvastatin phối hợp với cyclosporin, erythromycin, gemfibrozil, itraconazol, ketoconazol hoặc với niacin ở liều hạ lipid(>1g/ngày) hay gặp viêm cơ và tiêu cơ vân.
Simvastatin làm tăng tác dụng của warfarin.
Các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm rõ rệt sinh khả dụng của Simvastatin khi uống cùng. Vì vậy thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau.
Tác dụng phụ của Simvastatin
Thuốc được dung nạp tốt, có thể xảy ra đầy hơi, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn.
Quá liều khi dùng Simvastatin
Có thông báo về một vài ca quá liều simvastatin. Không người bệnh nào có triệu chứng đặc biệt và mọi người bệnh đều hồi phục không để lại di chứng.
Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không hy vọng làm tăng đáng kể thanh thải statin.
Đề phòng khi dùng Simvastatin
Bệnh nhân nghiện rượu, tiền sử bệnh gan.
Bảo quản Simvastatin
Bảo quản ở nhiệt độ 5-30 độ C, trong bao bì kín, tránh ánh sáng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ezetimibe

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Tác dụng của Ezetimibe

Thuốc ezetimibe được sử dụng cùng với một chế độ ăn ít chất béo, ít cholesterol và tập thể dục để giúp giảm lượng cholesterol trong máu. Ezetimibe có thể được sử dụng một mình hoặc với các thuốc khác (chẳng hạn như statin hoặc fibrate). Ezetimibe hoạt động bằng cách làm giảm lượng cholesterol cơ thể hấp thu từ chế độ ăn uống. Giảm cholesterol có thể giúp ngăn ngừa đột quỵ và đau tim.

Bạn nên dùng thuốc này đường uống theo chỉ dẫn của bác sĩ với liều lượng dựa trên tình trạng bệnh và đáp ứng điều trị của bạn, thường là một lần mỗi ngày với thức ăn hoặc không.

Nếu bạn đang dùng một thuốc gắn kết với axit mật (ví dụ như cholestyramine, colestipol), hãy uống ezetimibe trước ít nhất 2 giờ hoặc sau khi uống thuốc gắn kết với axit mật 4 giờ. Những sản phẩm này có thể liên kết với ezetimibe, ngăn chặn cơ thể hấp thu đầy đủ thuốc.

Sử dụng thuốc thường xuyên để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, sử dụng thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Điều quan trọng là bạn phải tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn. Hầu hết những người có cholesterol cao không cảm thấy bị bệnh. Có thể mất đến 2 tuần trước khi bạn có được lợi ích đầy đủ của thuốc này.

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Ezetimibe

Liu dùng thông thường cho người ln tăng lipid máu:

Dùng 10 mg một lần mỗi ngày với thức ăn hoặc không kèm thức ăn.

Liu dùng thông thường cho người ln b bệnh sitosterolemia:

Dùng 10 mg một lần mỗi ngày với thức ăn hoặc không kèm thức ăn.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Ezetimibe có dạng và hàm lượng là viên nén, thuốc uống: 10 mg.

Thận trọng khi dùng Ezetimibe

Trước khi dùng ezetimibe, bạn nên:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với ezetimibe hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ các thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin, các chất dinh dưỡng bổ sung và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng. Hãy chắc chắn đề cập nếu có bất cứ thuốc nào sau đây: thuốc chống đông máu như warfarin (coumadin); cyclosporine (neoral, sandimune); fenofibrate (tricor) và gemfibrozil (lopid). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận tránh các tác dụng phụ;
  • Nếu bạn đang dùng cholestyramine (questran), colesevelam (wellchol), hoặc colestipol (colestid), dùng chúng 4 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc ezetimibe;
  • Cho bác sĩ biết nếu bạn có hay đã từng có bệnh gan;
  • Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng ezetimibe, hãy gọi cho bác sĩ.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Ezetimibe

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Clofibrate;
  • Gemfibrozil;
  • Simeprevir;
  • Teriflunomide;
  • Cholestyramine;
  • Colestipol;
  • Cyclosporine.

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh gan (hoặc có tiền sử);
  • Bệnh men gan, tăng men gan mạn tính – Sử dụng thuốc này có thể làm cho vấn đề gan tồi tệ hơn.
Tác dụng phụ của Ezetimibe

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Yếu cơ bất thường hoặc đau;
  • Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Đau ngực;
  • Viêm tụy (đau nặng ở bụng trên lan sang lưng, buồn nôn và nôn, nhịp tim nhanh);
  • Sốt, đau họng và đau đầu với mụn rộp nặng, bong tróc và phát ban da đỏ.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:

  • Tê hoặc cảm giác tê tê;
  • Đau bụng nhẹ, tiêu chảy;
  • Cảm giác mệt mỏi;
  • Nhức đầu;
  • Chóng mặt;
  • Tâm trạng chán nản;
  • Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, triệu chứng cảm lạnh;
  • Đau khớp, đau lưng.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.