Mebendazol 500

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Mebendazol 500mg
Dạng bào chế
Viên nén nhai
Dạng đóng gói
Hộp 1 vỉ, 100 vỉ x 1 viên; Hộp 1 vỉ, 100 vỉ x 4 viên; Hộp 1 vỉ, 100 vỉ x 6 viên; Hộp 10 vỉ, 100 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Công ty cổ phần dược Vacopharm - VIỆT NAM
Đăng ký
Công ty cổ phần dược Vacopharm - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-31283-18
Tác dụng của Mebendazol 500
Thuốc có phổ chống giun rộng, tác dụng trên nhiều loại giun như giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim. Liều cao có tác dụng trên cả nang sán, trùng roi Giardia lumbia. Mebendazol làm thoái hóa vi cấu trúc hình ống trong bào chất của các ký sinh trùng và ức chế hấp thu glucose ở giai đoạn trưởng thành của giun sán ký sinh ở ruột non và ấu trùng của chúng ở mô, làm giảm tích lũy glucogen. Kết quả làm giảm ATP cần thiết cho sự sống và sinh trưởng của giun sán. Từ đó làm chết các ký sinh trùng. Mebendazol không làm ảnh hưởng đến glucose trong huyết thanh người.
Hiệu quả điều trị: với giun đũa, giun kim, giun tóc là 90-100%, với giun móc khoảng 70%.
Chỉ định khi dùng Mebendazol 500
Nhiễm một hay nhiều loại giun đường ruột: giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun kim (Enterobius vermicularis).
Cách dùng Mebendazol 500
Uống 1 viên duy nhất, có thể nhai viên thuốc trước khi nuốt.
Không cần áp dụng ăn kiêng hay dùng thuốc xổ.
Ở vùng có dịch tễ nhiễm giun đường ruột nặng, tẩy giun đường ruột định kỳ 3-4 lần mỗi năm bằng Mebendazole sẽ giảm đáng kể dịch bệnh.
Thận trọng khi dùng Mebendazol 500
- Không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tháng tuổi trừ phi tình trạng nhiễm giun ảnh hưởng trầm trọng đáng kể đến tình trạnh dinh dưỡng và phát triển thể chất của trẻ.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu thai kỳ; phụ nữ đang cho con bú.
Chống chỉ định với Mebendazol 500
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc của Mebendazol 500
- Sử dụng cùng lúc với cimetidine có thể ức chế chuyển hóa mebendazole tại gan, kết quả làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
- Không dùng đồng thời mebendazole với metronidazole do có thể có liên hệ giữa mebendazole dùng cùng lúc với metronidazole và hội chứng Stevens-Johnson.
Tác dụng phụ của Mebendazol 500
Ở liều điều trị Mebendazole có dung nạp tốt. Tuy nhiên ở những bệnh nhân nhiễm giun đường ruột nặng, có thể có triệu chứng đau bụng, tiêu chảy.
Quá liều khi dùng Mebendazol 500
Trường hợp dùng thuốc quá liều có thể có triệu chứng đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong giờ đầu tiên sau tai biến quá liều nên súc dạ dày, có thể dùng than hoạt nếu thích hợp.
Bảo quản Mebendazol 500
Bảo quản ở 15-30 độ C.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Mebendazol

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Mebendazole
Chỉ định khi dùng Mebendazol
Ðiều trị nhiễm giun chỉ, giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim.
Tính chất:– Mebendazol có hoạt tính kháng giun mạnh đối với các loại giun tròn. Mebendazol ức chế việc tạo thành các vi cấu trúc hình ống ở giun làm cho giun bị cạn kiệt glucose.– Chất chuyển hoá bậc 1 của mebendazol là 2-amin, chất chuyển hoá này không có hoạt tính kháng giun.– Ở người, khoảng 2 % liều uống mebendazol được thải ra trong nước tiểu và phần còn lại được thải qua phân dưới dạng hoạt chất không đổi hoặc chất chuyển hoá bậc 1.
Cách dùng Mebendazol
1 viên 500 mg/ngày (liều duy nhất). 
Ba tuần sau khi điều trị, nếu giun vẫn còn, nên tiếp tục một đợt thứ hai. Không cần nhịn đói hay uống thuốc xổ trong thời gian điều trị
Tẩy giun định kỳ 4-6 tháng/lần.
Quá liều:Trong trường hợp tai biến quá liều có thể có các triệu chứng tiêu hoá kéo dài trong một vài giờ. Nên gây nôn và xổ.
Chống chỉ định với Mebendazol
Ở liều điều trị Mebendazole có dung nạp tốt. Tuy nhiên ở những bệnh nhân nhiễm giun đường ruột nặng, có thể có triệu chứng đau bụng, tiêu chảy.
Tác dụng phụ của Mebendazol
Ðau bụng thoáng qua.
Đề phòng khi dùng Mebendazol
Ứ mật. Có khả năng suy gan do chuyển hóa thuốc.
Bảo quản Mebendazol
Bảo quản ở 15-30 độ C.