Nicoziral cream

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Mỗi tuýp 5g chứa: Ketoconazol 100mg
Dạng bào chế
Thuốc kem
Dạng đóng gói
Hộp 01 tuýp 5g
Sản xuất
Công ty TNHH Ha san - Dermapharm - VIỆT NAM
Đăng ký
Công ty TNHH Ha san - Dermapharm - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-31405-18
Chỉ định khi dùng Nicoziral cream
– Điều trị các bệnh nấm da: nấm thân (lác, hắc lào), nấm bẹn, nấm bàn tay, nấm bàn chân, nhiễm nấm Candida ở da và lang ben. – Điều trị viêm da tiết bã – một bệnh lý liên quan đến sự hiện diện của nấm Pityrosporum ovale. Tính chấtKetoconazole, một dẫn chất imidazole, có hoạt tính kháng nấm mạnh đối với các vi nấm ngoài da như chủng Epidermophyton floccosum, Trichophyton, Microsporum và đối với các nấm men. Đặc biệt nổi bật trên chủng nấm Pityrosporum. Ketoconazole có tác dụng ức chế sinh tổng hợp ergosterol của nấm và làm thay đổi cấu tạo các thành phần lipid khác ở màng tế bào nấm. 
Cách dùng Nicoziral cream
– Bôi thuốc lên vùng da bị nhiễm & vùng da xung quanh, ngày 1 – 2 lần. – Thời gian trị liệu 2 – 4 tuần, trường hợp nặng có thể đến 6 tuần. Trị liệu nên tiếp tục đủ thời gian, ít nhất 1 vài ngày sau khi tất cả các triệu chứng biến mất. Các biện pháp vệ sinh chung nên được giám sát để kiểm tra các nguồn gây nhiễm hay tái nhiễm. QUÁ LIỀU: Thoa thuốc quá nhiều trên da có thể gây ban đỏ, phù và cảm giác nóng bỏng. Những triệu chứng này sẽ mất khi ngừng bôi thuốc. 
Chống chỉ định với Nicoziral cream
– Mẫn cảm với thành phần thuốc.
– Không bôi thuốc vào mắt.
Tương tác thuốc của Nicoziral cream
Đôi khi có cảm giác nóng rát hoặc kích ứng da.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Nicoziral cream
Bệnh nhân đã từng bị mẫn cảm với các thuốc có gốc imidazole.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú có thể sử dụng thuốc này theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Bảo quản Nicoziral cream
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ketoconazol

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Ketoconazole
Chỉ định khi dùng Ketoconazol
- Bệnh nấm toàn thân do: Candida, Coccidioides immitis, Paracoccidioides, Histoplasma.
- Nấm Candida niêm mạc da mạn tính nặng, nấm đường tiêu hóa, nấm Candida âm đạo mạn tính, nấm da hoặc nấm móng không đáp ứng với điều trị khác.
- Phòng ngừa nhiễm nấm trên người giảm đáp ứng miễn dịch.
Cách dùng Ketoconazol
Uống trong bữa ăn: 200 mg/ngày, có thể lên 400 mg/ngày nếu không đạt được đáp ứng sau 14 ngày. Nhiễm nấm Candida âm đạo mạn tính 400 mg x 1 lần/ngày x 5 ngày. Trẻ 1 - 4 tuổi: 50 mg; trẻ 5 - 12 tuổi: 100 mg.
Chống chỉ định với Ketoconazol
Quá mẫn với ketoconazol hoặc nhóm azol, bệnh gan, phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc của Ketoconazol
Thuốc kháng acid, kháng cholinergic, ức chế H2, cyclosporin, rifampicin, coumarin.
Tác dụng phụ của Ketoconazol
- Tăng nhẹ tạm thời men gan.
- Cá biệt: viêm gan, rối loạn tiêu hóa, ban ngứa, nhức đầu, chóng mặt, giảm tiểu cầu, vú to nam giới.
Đề phòng khi dùng Ketoconazol
Nên xét nghiệm chức năng gan trước khi điều trị.
Bảo quản Ketoconazol
Bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C.