Nife-Boston 10

Thành phần
Nifedipin 10mg
Dạng bào chế
Hộp 3 vỉ x 10 viên nang mềm
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên nang mềm
Sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-13777-11
Chỉ định khi dùng Nife-Boston 10
Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
Đau thắt ngực ổn định mãn tính (đau thắt ngực do gắng sức).
Cao huyết áp.
Hội chứng Raynaud nguyên phát hoặc thứ phát.
Cách dùng Nife-Boston 10
Liều dùng thường được khuyến cáo như sau:
Bệnh đau thắt ngực ổn định mãn tính (đau thắt ngực do gắng sức): 10-20mg x 3lần/ngày.
Bệnh đau thắt ngực do co mạch (kiểu Prinzmetal): 10-20mg x 3lần/ngày.
Tăng huyết áp: 10-20mg x 3lần/ngày.
Hội chứng Raynaud: 10-20mg x 3lần/ngày.
Liều tối đa 60mg/ngày.
Giảm liều dùng ở bệnh nhân bị suy chức năng gan.
Chống chỉ định với Nife-Boston 10
Không dùng Nifedipin trong các trường hợp sau:
- Sốc do tim.
- Hẹp động mạch chủ nặng.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Nhồi máu cơ tim (trong vòng 4 tuần đầu)
- Dùng đồng thời với thuốc kháng lao rifampicin.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Bệnh nhân bị quá mẫn với nifedipin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc của Nife-Boston 10
Nifedipin làm tăng tác dụng của thuốc hạ huyết áp và các thuốc gây giãn mạch khác (nhất là các dẫn xuất nitrat)
Không nên phối hợp nifedipin với
Cyclosporin: làm giảm chuyển hóa nifedipin.
Thuốc kháng viêm không steroid: đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của nifedipin.
Thận trọng khi phối hợp nifedipin với
Thuốc chẹn alpha-1: tăng tác dụng hạ huyết áp, có thể gây hạ huyết áp thế đứng.
Cimetidin: tăng tác dụng hạ huyết áp của nifedipin.
Phenytoin: tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương.
Theophylin: giảm nồng độ theophylin trong huyết tương.
Lưu ý khi phối hợp nifedipin với các thuốc chẹn beta: gây hạ huyết áp, suy tim ở bệnh nhân bị suy tim tiềm ẩn hoặc không kiểm soát.
Tác dụng phụ của Nife-Boston 10
Các tác dụng phụ thường xảy ra ở giai đoạn đầu dùng thuốc và giảm dần sau đó. Thường xảy ra là đau đầu, đỏ ửng ở mặt, phù chân (tùy thuộc vào liều dùng), tiêu chảy, buồn nôn, hạ nhẹ huyết áp.
Nên điều chỉnh lại liều dùng khi nhịp tim đập nhanh, đánh trống ngực.
Hiếm khi bị choáng váng, suy nhược, dị ứng.
Đề phòng khi dùng Nife-Boston 10
Thận trọng sử dụng thuốc ở bệnh nhân trong tình trạng huyết động không ổn định (giảm lưu lượng máu, sốc tim, tăng huyết áp cấp tính) Ngưng sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị suy tim hoặc chức năng tâm thất trái bị suy (huyết áp tâm thu dưới 90mmHg)
Bảo quản Nife-Boston 10
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Nifedipin

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Nifedipine
Chỉ định khi dùng Nifedipin
- Cơn đau thắt ngực, cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định.
- Các thể tăng HA nguyên phát & thứ phát.
Cách dùng Nifedipin
- Thiếu máu cơ tim đau thắt ngực: 20 mg x 2 lần/ngày, có thể lên 40 mg x 2 lần/ngày.
- Tăng HA: 20 mg x 2 lần/ngày, có thể lên 40 mg x 2 lần/ngày.
- Khoảng cách dùng là 12 giờ, tối thiểu 4 giờ. Nên nuốt với nước, không nhai. Tối đa 120 mg/ngày.
Chống chỉ định với Nifedipin
Quá mẫn cảm với nifedipine. Choáng do tim, tình trạng tuần hoàn không ổn định, 8 ngày đầu sau nhồi máu cơ tim cấp, 3 tháng đầu của thai kỳ.
Tương tác thuốc của Nifedipin
Kiêng rượu. Thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu, nitrate, thuốc hướng tâm thần & Mg, chẹn b. Prazosine, digoxin, quinidine, cimetidine, coumarin, cyclosporin.
Tác dụng phụ của Nifedipin
- Nhẹ & thoáng qua: hạ HA, nhức đầu, mệt mỏi, nhịp nhanh, hồi hộp, đỏ mặt, nóng nảy.
- Ðiều trị lâu: phù xuất hiện.
- Liều cao có thể gây rối loạn tiêu hóa, ngứa, đau cơ, run tay, rối loạn thị giác nhẹ & tăng bài niệu.
Đề phòng khi dùng Nifedipin
- Phụ nữ có thai & cho con bú. HA tâm thu - Giảm liều trong: giảm thể tích tuần hoàn hay giảm HA động mạch thận, tăng áp lực tĩnh mạch cửa & xơ gan.
- Người lái xe & vận hành máy móc.
- Người loét dạ dày - tá tràng.