- Huyết khối tĩnh mạch: viêm tĩnh mạch, thuyên tắc mạch máu phổi, huyết khối động mạch & các biểu hiện huyết khối nghẽn mạch khác. - Ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối.
Cách dùng Pharmeparina
- Tiêm tĩnh mạch: 400 - 600 IU/kg/24 giờ, cho người lớn & trẻ em, chia làm nhiều lần. - Người già: giảm nửa liều.
Chống chỉ định với Pharmeparina
Quá mẫn với heparin. Khuynh hướng chảy máu. Tổn thương cơ quan có khả năng chảy máu. Viêm nội tâm mạc. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cấp. Xuất huyết não.
Tương tác thuốc của Pharmeparina
Không nên phối hợp: salicylate, ticlopidine. Thuốc uống chống đông, glucocorticoide, dextran 40.
Tác dụng phụ của Pharmeparina
Biểu hiện xuất huyết, giảm tiểu cầu, loãng xương, dị ứng da, tăng men gan.
Đề phòng khi dùng Pharmeparina
Suy gan, suy thận, tăng huyết áp, tiền sử loét đường tiêu hóa & tổn thương cơ quan khác có thể gây chảy máu. Phụ nữ có thai.
Dùng Pharmeparina theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Heparin
Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Heparin sodium
Dược lực của Heparin
Heparin là thuốc chống đông máu.
Dược động học của Heparin
-Hấp thu: Heparin không hấp thu qua đường tiêu hoá nên phải tiêm tĩnh mạch, tiêm truyềntĩnh mạch, tiêm dưới da. - Phân bố: Heparin liên kết rộng rãi với lipoprotein huyết tương, không qua nhau thai và sữa mẹ.
Tác dụng của Heparin
Heparin nội sinh bình thường gắn với protein, là chất chống đông máu có tính acid mạnh.Thuốc có tác dụng chống đông máu cả trong và ngoài cơ thể thông qua tác dụng lên antithrombin III ( kháng thrombin ). Chất này có trong huyết tương, làm mất hiệu lực của thrombin và các yếu tố đông máu đã hoạt hoá IXa, Xa, XIa, XIIa. Heparin tạo phức với antithrombin III làm thay đổi cấu trúc phân tử antithrombin III ( làm cho dễ kết hợp với thrombin ). Phức hợp này thúc đẩy nhanh phản ứng antithrombin III - thrombin ( và cả các yếu tố kể trên). Kết quả là các yếu tố đông máu trên bị mất tác dụng, do đó sự chuyển fibrinogen thành fibrin và prothrombin thành thrombin không được thực hiện. Các tác dụng này ngăn chặn cục huyết khối đã hình thành lan rộng. Để chống đông máu, heparin đòi hỏi phải có đủ mức antithrombin III trong huyết thanh. Thiếu hụt yếu tố đông máu như trong bệnh gan, đông máu rải rác nội mạch, có thể cản trở tác dụng chống đông máu của heparin. Heparin không có hoạt tính tiêu fibrin.
Chỉ định khi dùng Heparin
Huyết khối tĩnh mạch (viêm tĩnh mạch), thuyên tắc mạch máu phổi, huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim) & các biểu hiện huyết khối nghẽn mạch khác. Ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối.
Cách dùng Heparin
Tiêm tĩnh mạch. 400-600 IU/kg/24 giờ, cho người lớn & trẻ em, chia làm nhiều lần, tốt nhất là mỗi 2 giờ hoặc tiêm truyền. Người già: giảm nửa liều.
Thận trọng khi dùng Heparin
Suy gan, suy thận, tăng huyết áp, tiền sử loét đường tiêu hóa & tổn thương cơ quan khác có thể gây chảy máu. Có thai.
Chống chỉ định với Heparin
Quá mẫn với heparin. Tiền sử giảm tiểu cầu khi dùng heparin hoặc pentosane. Khuynh hướng chảy máu. Tổn thương cơ quan có khả năng chảy máu. Viêm nội tâm mạc. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cấp. Xuất huyết não.
Tương tác thuốc của Heparin
Không nên phối hợp: salicylate, NSAID, ticlopidine. Thuốc uống chống đông, glucocorticoide, dextran 40.
Tác dụng phụ của Heparin
Biểu hiện xuất huyết. Giảm tiểu cầu. Bướu máu. Tăng bạch cầu ái toan. Loãng xương. Dị ứng da. Tăng men gan. Hiếm: rụng tóc, cương đau dương vật.
Quá liều khi dùng Heparin
Triệu chứng: Chủ yếu là chảy máu, chảy máu cam, có máu trong nước tiểu, phân đen là dấu hiệu đầu tiên chảy máu. Dễ bầm tím, hoặc đốm xuất huyết có thể thấy trước chảy máu rõ ràng. Xử trí: - Nếu quá liều nhẹ thì chỉ cần ngừng dùng heparin. Nếu nặng thì phải dùng protamin sulfat để trung hoà heparin. - Với các trường hợp chảy máu nặng thì phải truyền máu toàn phần hoặc huyết tương. Như vậy có thể pha loãng nhưng không trung hoà được tác dụng của heparin.
Đề phòng khi dùng Heparin
Bệnh nhân bị chấn thương, suy thận và suy gan, có tiền sử dị ứng. 3 tháng cuối thai kỳ, thời kỳ sau khi đẻ: tăng nguy cơ xuất huyết của mẹ. Thuốc chứa benzyl alcohol: không dùng cho trẻ Ngừng thuốc ngay nếu test đông máu quá kéo dài hoặc có xuất huyết
Bảo quản Heparin
Thuốc độc bảng B. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 15 đến 30 độ C, tránh để đông lạnh.