Philacenal

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
L-Cystine, Choline bitartrate
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Dạng đóng gói
Hộp 2 gói x 10 vỉ x 5 viên nang mềm
Sản xuất
Công ty TNHH Phil Inter Pharma - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-1564-06
Chỉ định khi dùng Philacenal
- Sạm da, tàn nhang, chàm, nổi mề đay, viêm nhiễm mụn nhọt trứng cá.
- Ngứa và các bệnh lý da, tóc, móng.
- Ngăn ngừa rụng tóc, phòng ngừa các bệnh biểu bì làm dễ gãy móng tay, móng chân, tóc.
- Phục hồi các tổn thương giác mạc.
Cách dùng Philacenal
Người lớn: 4 viên/ngày.
Chống chỉ định với Philacenal
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Rối loạn chứa năng thận trầm trọng hoặc hôn mê gan.
Tác dụng phụ của Philacenal
Thỉnh thoảng nôn, khát nước, tiêu chảy, đau bụng nhẹ.
Đề phòng khi dùng Philacenal
Bệnh nhân bị cystin niệu. Nên ngưng dùng thuốc khi bệnh về dạ dày, ruột.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần L-Cystine

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
L-cystin
Dược lực của L-cystine
L-cystin là một amino acid tự nhiên, có chứa gốc –SH, được tinh chế từ nhung hươu, có tác dụng tăng chuyển hoá ở da, có tác dụng khử các gốc tự do.
Dược động học của L-cystine
- Hấp thu: L-cystin hấp thu tích cực từ đường ruột, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được từ 1-6 giờ sau khi uống.
- Phân bố: L-cystin được phân bố chủ yếu ở gan và có ở bề mặt cơ thể sau 5 giờ.
- Chuyển hoá: thuốc được chuyển hoá qua gan như taurin và acid pyruvic.
- Thải trừ: thuốc được thải trừ chủ yếu qua mật, 21% liều L-cystin được thải trừ trong vòng 24 giờ sau khi uống.
Tác dụng của L-cystine
Khi L-cystin có đủ trong hắc tố bào sẽ tác dụng với dopaquinone để tạo ra cystinyldopa có tác dụng tăng chuyển hoá ở da, đưa hắc tố ra lớp da phía ngoài và đào thải cùng với lớp sừng. L-cystin có tác dụng tăng cường tạo keratin, làm vững chân tóc, cứng móng.
L- cystin ức chế collagenase-enzym phá huỷ chất tạo keo, làm hư hại giác mạc. Collagenase được tạo thành ở nơi tổn thương giác mạc gây ra do chấn thương, hoá chất, virus hoặc vi khuẩn.
Ngoài ra L-cystin còn là tác nhân đóng vai trò chủ yếu trong nhiều bệnh thoái hoá và lão hoá, do vậy thuốc có tác dụng chống lão hoá, tăng tuổi thọ.
Chỉ định khi dùng L-cystine
Sạm da do mỹ phẩm, do thuốc ( thuốc tránh thai…), có thai, suy gan, tuổi tiền mãn kinh, rám má, cháy nắng.
Viêm da do thuốc, cơ địa dị ứng, eczema, mày đay, trứng cá, bệnh da tăng tiết bã nhờn, chứng ban da.
Rụng, gãy tóc, rối loạn dinh dưỡng móng.
Viêm giác mạc chấm nông, loét và tổn thương biểu mô giác mạc.
Cách dùng L-cystine
Uống 2-4 viên 500 mg mỗi ngày, liên tục trong 30 ngày. Nếu kết quả tốt uống tiếp 1-2 tháng hoặc mỗi tháng 10-20 ngày.
Trong khoa mắt: điều trị tấn công 4-6 viên 500 mg/ ngày, liều điều trị 2-4 viên/ngày trong vài tuần.
Thận trọng khi dùng L-cystine
Thuốc có tác dụng chậm nhưng bền lâu.
Không nên dùng cho bệnh nhân bị chứng cystin niệu, trẻ em dưới 6 tuổi.
Chống chỉ định với L-cystine
Suy thận nặng, hôn mê gan.
Tương tác thuốc của L-cystine
Chống chỉ định kết hợp với Levodopa: do tác động của Levodopa bị pyridoxin ức chế, nếu dùng Levodopa không có sự hiện diện của chất ức chế men dopadecarboxylase ngoại biên.
Tác dụng phụ của L-cystine
Vài trường hợp có thể gặp tăng mụn trứng cá nhẹ ở gia đoạn đầu dùng thuốc, đây là tác dụng loại bỏ chất cặn bã ở da của thuốc và sẽ hết khi tiếp tục điều trị.
Đề phòng khi dùng L-cystine
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị cystin niệu.
Để xa tầm tay trẻ em.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Chưa có nghiên cứu về tác dụng của thuốc này trên phụ nữ có thai và cho con bú. Vì thế chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật sự cần thiết.
Bảo quản L-cystine
Trong bao bì kín, tránh để ở nơi ẩm ướt, bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.