Pipertex 2 g

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Piperacillin
Dạng bào chế
Bột pha dung dịch tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 1 Lọ+1 ống dung môi 4ml
Sản xuất
Pharmatex Italia S.R.L - Ý
Đăng ký
Pharmatex Italia S.R.L - Ý
Số đăng ký
VN-6685-02
Chỉ định khi dùng Pipertex 2 g
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, thận & đường tiết niệu, tai - mũi - họng & răng hàm mặt, nhiễm khuẩn huyết.
- Dự phòng trong phẫu thuật.
Cách dùng Pipertex 2 g
- Tiêm bắp:
+ Người lớn: 2 g x 2 lần/ngày.
+ Trẻ > 6 tuổi: 1 g x 2 lần/ngày.
+ Trẻ - Tiêm IV 3 - 5 phút:
+ Người lớn: 150 - 300 mg/kg/ngày.
+ Trẻ em: 100 - 300 mg/kg/ngày.
- Có thể được chia làm nhiều liều tùy vị trí & mức độ bệnh.
- Suy thận nặng: giảm liều theo ClCr.
Chống chỉ định với Pipertex 2 g
- Quá mẫn với penicilline & cephalosporine.
- Quá mẫn với lidocain hoặc nhóm amide.
- Phụ nữ có thai & trẻ em.
Tương tác thuốc của Pipertex 2 g
Không dùng dịch tiêm truyền chứa Na bicarbonate, Probenecid.
Tác dụng phụ của Pipertex 2 g
Phát ban, ngứa, nổi mề đay.
Đề phòng khi dùng Pipertex 2 g
- Tiền sử mẫn cảm.
- Theo dõi chức năng gan & thận, huyết học định kỳ.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Piperacillin

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Piperacilline
Dược lực của Piperacillin
Piperacillin là kháng sinh ureido penicillin phổ rộng.
Dược động học của Piperacillin
- Hấp thu: Piperacillin không hấp thu qua đường tiêu hoá, nên phải tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Phân bố: thuốc phân bố tốt vào các mô, kêt cả mô xwong, dịch mật, tuần hoàn thai nhi, dịch não tuỷ khi viêm màng não. - Thải trừ: Piperacillin bài tiết khoảng 60-80% qua nước tiểu, 20% qua dịch mật dưới dạng không biến đổi.Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Tác dụng của Piperacillin
Piperacillin là kháng sinh ureido penicillin phổ rộng có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí gram dương và gram âm bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Piperacillin dễ bị giảm tác dụng do các beta lactamase. Kháng piperacillin có thể do beta lactamase và sự thay đổi ở nhiễm sắc thể làm giảm dần tác dụng của piperacillin.
Chỉ định khi dùng Piperacillin
Nhiễm khuẩn đường hô hấp (viêm xoang,viêm phế quản...), thận & đường tiết niệu, tai mũi họng (viêm họng...) , răng hàm mặt, phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết. 
Dự phòng trong phẫu thuật.
Cách dùng Piperacillin
Tiêm bắp: người lớn: 2g, 2lần/ngày; trẻ > 6 tuổi: 1g, 2lần/ngày; trẻ > 6 tuổi: 0,5g, 2lần/ngày. Tiêm IV 3-5 phút: người lớn: 150-300mg/kg/ngày (tới 24g/24 giờ); trẻ em: 100-300mg/kg/ngày. Có thể được chia làm nhiều liều tùy vị trí & mức độ bệnh. Suy thận nặng: giảm liều theo ClCr.
Thận trọng khi dùng Piperacillin
Tiền sử mẫn cảm. Khi dùng kéo dài, có thể bội nhiễm. Theo dõi chức năng gan & thận, huyết học định kỳ.
Chống chỉ định với Piperacillin
Quá mẫn với penicilline & cephalosporine. Quá mẫn với lidocain hoặc nhóm amide. Có thai. Sơ sinh & trẻ em.
Tương tác thuốc của Piperacillin
Không được trộn với 5-fluorouracyl & aminoglycoside. Không dùng dịch tiêm truyền chứa Na bicarbonate. Probenecid.
Tác dụng phụ của Piperacillin
Phản ứng có hại
Phát ban, ngứa, nổi mề đay, quá mẫn. Hiếm: tiêu chảy & buồn nôn. Cá biệt: thay đổi men gan. Hiếm khi xảy ra: thay đổi huyết học. Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, ảo giác. Ðau nơi tiêm bắp, viêm tĩnh mạch, ban đỏ, cứng cơ.
Quá liều khi dùng Piperacillin
Liều một ngày 24g cho người lớn không gây tác dụng có hại. Biểu hiện quá liều thường là kích thích vận động hoặc co giật.