Prednison 20

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Prednison 20mg
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 2 vỉ, hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Đồng Nai - VIỆT NAM
Đăng ký
Công ty cổ phần Dược phẩm Đồng Nai - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-33293-19
Chỉ định khi dùng Prednison 20
Các bệnh lý khớp, bệnh chất tạo keo, da, mắt, hô hấp, huyết học, thận & dị ứng đáp ứng với corticosteroids.
Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng bao gồm cả phản vệ. Ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
Cách dùng Prednison 20
- Bệnh lý mãn khởi đầu 5 - 10 mg, tăng dần liều đến khi đạt hiệu quả.
- Suy thượng thận 2,5 - 10 mg/ngày.
- Dị ứng, thấp khớp cấp 20 - 30 mg/ngày.
- Bệnh chất tạo keo 30 mg/ngày.
Chống chỉ định với Prednison 20
Nhiễm nấm toàn thân, viêm gan siêu virus A, B cấp, loét dạ dàytá tràng.
Nhiễm trùng mắt chảy mủ cấp tính chưa điều trị, nhiễm Herpes simplex bề mặt cấp (viêm gai giác mạc), bệnh thủy đậu, bệnh đậu bò, các bệnh giác mạc và kết mạc khác do virus, lao mắt, nấm mắt.
Nhiễm khuẩn nặng trừ shock nhiễm khuẩn và lao màng não.
Đã quá mẫn với prednisolon.
Nhiễm trùng do do virus, nấm hoặc lao.
Đang dùng vaccin virus sống.
Tương tác thuốc của Prednison 20
Prednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytocrom P450 và là cơ chất của enzym P450 CYP3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hoá của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolon.
Prednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.
Tác dụng phụ của Prednison 20
Tiền sử viêm giác mạc do nhiễm Herpes simplex. Dùng nhiều và kéo dài.
Sử dụng thận trọng với những người bị loãng xương, người mới nối thông( ruột, mạch máu ), rối loạn tâm thần, loét dạ dày - tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
Sử dụng thận trọng prednisolon toàn thân cho người cao tuổi vì nguy cơ những tác dụng không mong muốn.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Khi tiêm trong khớp cần đảm bảo vô trùng tuyệt đối.
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với sự ức chế tuyến thượng thận khi điều trị thuốc bôi tại chỗ.
Đề phòng khi dùng Prednison 20
Thân trọng khi dùng thuốc cho: Bệnh nhân Lao, Phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ em.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Prednison

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Prednison 5 mg
Tác dụng của Prednison
Prednison là một corticosteroid tuyến thượng thận tổng hợp. Corticosteroid là những chất tự nhiên do tuyến thượng thận sản sinh ra. Corticosteroid có đặc tính kháng viêm mạnh, và được dùng rộng rãi điều trị các chứng viêm như viêm khớp, viêm đại tràng, hen, viêm phế quản, một số phát ban trên da, các chứng dị ứng hoặc viêm của mũi và mắt.
Chỉ định khi dùng Prednison
Các bệnh lý khớp, bệnh chất tạo keo, da, mắt, hô hấp, huyết học, thận & dị ứng đáp ứng với corticosteroids.
Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng bao gồm cả phản vệ. Ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
Cách dùng Prednison
- Bệnh lý mãn khởi đầu 5 - 10 mg, tăng dần liều đến khi đạt hiệu quả.
- Suy thượng thận 2,5 - 10 mg/ngày.
- Dị ứng, thấp khớp cấp 20 - 30 mg/ngày.
- Bệnh chất tạo keo 30 mg/ngày.
Thận trọng khi dùng Prednison
Lao. Có thai & cho con bú. Trẻ em.
Chống chỉ định với Prednison
Nhiễm nấm toàn thân, viêm gan siêu virus A, B cấp, loét dạ dàytá tràng.
Nhiễm trùng mắt chảy mủ cấp tính chưa điều trị, nhiễm Herpes simplex bề mặt cấp (viêm gai giác mạc), bệnh thủy đậu, bệnh đậu bò, các bệnh giác mạc và kết mạc khác do virus, lao mắt, nấm mắt.
Nhiễm khuẩn nặng trừ shock nhiễm khuẩn và lao màng não.
Đã quá mẫn với prednisolon.
Nhiễm trùng do do virus, nấm hoặc lao.
Đang dùng vaccin virus sống.
Tương tác thuốc của Prednison
Prednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytocrom P450 và là cơ chất của enzym P450 CYP3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hoá của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolon.
Prednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.
Tác dụng phụ của Prednison
Tiền sử viêm giác mạc do nhiễm Herpes simplex. Dùng nhiều và kéo dài.
Sử dụng thận trọng với những người bị loãng xương, người mới nối thông( ruột, mạch máu ), rối loạn tâm thần, loét dạ dày - tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
Sử dụng thận trọng prednisolon toàn thân cho người cao tuổi vì nguy cơ những tác dụng không mong muốn.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Khi tiêm trong khớp cần đảm bảo vô trùng tuyệt đối.
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với sự ức chế tuyến thượng thận khi điều trị thuốc bôi tại chỗ.
Quá liều khi dùng Prednison
Quá liều thuốc gây hội chứng cushing, yếu cơ và loãng xương.
Đề phòng khi dùng Prednison
Thân trọng khi dùng thuốc cho: Bệnh nhân Lao, Phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ em.
Bảo quản Prednison
Thuốc độc bảng B.
Ở nhiệt độ phòng, trong bao bì kín, tránh ẩm.