Rivka 200

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Ceftibuten (dưới dạng Ceftibuten dihydrat 217,56 mg) 200 mg
Dạng bào chế
Viên nang cứng (trắng-xanh dương)
Dạng đóng gói
Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Công ty CP dược phẩm Me Di Sun - VIỆT NAM
Đăng ký
Công ty CP dược phẩm Me Di Sun - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-33482-19
Chỉ định khi dùng Rivka 200
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây: 
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: những đợt cấp trong viêm phế quản mạn tính, viêm xoang hàm trên cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi.
Viêm tai giữa cấp.
Viêm họng, viêm amidan. 

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Cách dùng Rivka 200
- Người lớn và trẻ em >12 tuổi:
Liều thường dùng 400mg x 1lần/ngày, dùng trong 10ngày.
- Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi:
Liều thường dùng 9mg/kg x 1lần/ngày, dùng trong 10ngày.
Liều tối đa 400mg/ngày.Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải creatinin 30-49ml/phút, dùng liều 4,5mg/kg hoặc 200mg mỗi ngày.Độ thanh thải creatinin 5-29ml/phút, dùng liều 2,25mg/kg hoặc 100mg mỗi ngày. Do ceftibuten qua đường màng thẩm phân máu nên đối với các bệnh nhân đang thẩm phân máu có thể dùng liều 9mg/kg hoặc 400mg/ngày vào cuối mỗi lần thẩm phân.
Chống chỉ định với Rivka 200
Không dùng cho bệnh nhân dị ứng hoặc mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tương tác thuốc của Rivka 200
Liều cao thuốc kháng acid nhôm hydroxyd/magne hydroxyd, ranitidine và liều duy nhất tiêm tĩnh mạch theophylline: không có ảnh hưởng đáng kể nào xảy ra.
Dùng đồng thời với thức ăn không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của thuốc viên nang ceftibuten.
Tác dụng phụ của Rivka 200
Ceftibuten được dung nạp tốt, đa số tác dụng phụ đều nhẹ và thoáng qua. CÓ thể gặp các trường hợp buồn nôn, nôn, ban đỏ. Rất hiếm khi bị hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm đại tràng giả mạc, vàng da, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu.
Đề phòng khi dùng Rivka 200
Thận trọng sử dụng ở bệnh nhân bị dị ứng với penicillin.
Thận trọng theo dõi bệnh nhân sử dụng kháng sinh phổ rộng dài ngày do có thể phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.
Nên giảm liều dùng ở bệnh nhân suy thận.
- Chưa xác định được tính an toàn và hữu hiệu ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Bảo quản Rivka 200
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ceftibuten

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Ceftibuten
Dược lực của Ceftibuten
Giống như hầu hết các kháng sinh beta-lactam, tác động diệt khuẩn của ceftibuten là kết quả của sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Do đặc tính của cấu trúc hóa học, ceftibuten bền vững với các beta-lactamase. Nhiều vi khuẩn sinh b-lactamase đề kháng với penicilline hay các céphalosporine có thể bị ức chế bởi ceftibuten.
Ceftibuten-trans hình thành do sự isomere hóa ceftibuten (dạng cis) chỉ có 1/4 - 1/8 hoạt tính của ceftibuten.
Tác dụng của Ceftibuten
Ceftibuten có tính bền vững cao với các pénicillinase và céphalosporinase qua trung gian plasmide. Tuy nhiên chất này không bền vững với một vài céphalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể ở các vi khuẩn như Citrobacter, Enterobacter và Bacteroides. Cũng như những b-lactam khác, ceftibuten không nên sử dụng cho các dòng đề kháng với b-lactam bằng cơ chế tổng quát như qua tính thẩm thấu hay các protéine gắn kết pénicilline (PBP) ví dụ như dòng S. pneumoniae đề kháng penicilline. Ceftibuten ưu tiên gắn kết với PBP-3 của E. coli là kết quả của sự hình thành các thể sợi ở 1/4 - 1/2 nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) và phân giải ở nồng độ gấp 2 lần MIC. Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) cho dòng E. coli nhạy cảm và đề kháng pénicillinase cũng gần bằng MIC.
Ceftibuten đã được chứng minh in vitro và trên lâm sàng có tác dụng trên hầu hết các dòng vi khuẩn sau :
Gram dương : Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae (trừ các dòng đề kháng penicilline).
Gram âm : Haemophilus influenzae (cả hai dòng b-lactamase dương tính và âm tính) ; Hemophilus para-influenzae (b-lactamase dương tính và âm tính) ; Moraxella (Branhamella) catarrhalis (hầu hết là b-lactamase dương tính) ; Escherichia coli ; Klebsiella sp. (bao gồm K. pneumoniae và K. oxytoca) ; Proteus indol dương tính (bao gồm P. vulgaris) cũng như các loài Proteus khác, như Providencia ; P. mirabilis ; Enterobacter sp (bao gồm E. cloacae và E. aerogenes), Salmonella sp ; Shigella sp.
Ceftibuten đã chứng minh in vitro có hoạt tính chống lại hầu hết các dòng vi khuẩn sau ; tuy nhiên, vẫn chưa xác định được tính hữu hiệu trên lâm sàng :
Gram dương : Streptococcus nhóm C và nhóm G.
Gram âm : Brucella, Neiserria, Aeromonas hydrophilia, Yersinia enterocotilica, Providencia rettgeri, Providencia stuartii và các dòng Citrobacter, Morganella và Serratia không đa tiết céphalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể.
Ceftibuten không có hoạt tính trên Staphylococcus, Enterococcus, Acinetobacter, Listeria, Flavobacteria và Pseudomonas spp. Thuốc cho thấy có tác dụng rất ít trên hầu hết các vi khuẩn kỵ khí, bao gồm hầu hết các dòng Bacteroides. Ceftibuten-trans không có hoạt tính trên vi khuẩn in vitro và in vivo với các dòng này.
Chỉ định khi dùng Ceftibuten
Ðợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi, viêm tai giữa cấp, viêm họng, viêm amidan. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Cách dùng Ceftibuten
Người lớn & trẻ >=12 tuổi: 400mg x 1 lần/ngày x 10 ngày. Trẻ 6 tháng-12 tuổi: 9mg/kg x 1 lần/ngày x 10 ngày. Liều tối đa 400mg/ngày. Suy thận ClCr 30-49mL/phút: 4,5 mg/kg hoặc 200mg/ngày; ClCr 5-29 mL/phút: 2,25mg/kg hoặc 100mg/ngày. Ðang thẩm phân máu: 9mg/kg hoặc 400mg/ngày vào cuối mỗi lần thẩm phân.
Thận trọng khi dùng Ceftibuten
Dị ứng với penicillin. Bệnh nhân suy thận: giảm liều. Trẻ > 6 tháng.
Chống chỉ định với Ceftibuten
Quá mẫn với nhóm cephalosporin.
Tương tác thuốc của Ceftibuten
Ceftibuten liều cao thuốc kháng acid aluminium-magnesium hydroxyd, ranitidine và liều duy nhất tiêm tĩnh mạch theophylline. Không có tương tác đáng kể nào xảy ra.
Dùng đồng thời với thức ăn không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của Ceftibuten.
Tác dụng phụ của Ceftibuten
Buồn nôn, nôn, ban đỏ. Rất hiếm: hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm đại tràng giả mạc, vàng da, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu.
Bảo quản Ceftibuten
Bảo quản ở nhiệt độ từ 2-25 oC (nhiệt độ phòng). Sau khi pha hỗn dịch 36 mg/ml có thể tồn trữ trong 14 ngày trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2-8 oC.

Các thuốc khác có thành phần ceftibuten