Sedasmal

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Thành phần
Theophylin, cafein, kali iodid, natri bezoat, erythrosine
Dạng bào chế
Siro
Dạng đóng gói
Hộp 1 chai 90ml, 125ml
Hàm lượng
90ml; 125ml
Sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Sài Gòn (SAGOPHAR) - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-5851-08

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần cafein

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Caffeine
Dược lực của Cafein
Cafein là thuốc thuộc dẫn xuất xanthin được chiết từ cà phê, ca cao hoặc tổng hợp từ acid uric. Cafein có tác dụng rõ trên thần kinh trung ương.
Dược động học của Cafein
Thuốc hấp thu nhanh qua đường uống và đường tiêm, sinh khả dụng qua đường uống đạt trên 90%. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống thuốc khoảng 1 giờ.
Thuốc phân bố rộng rãi trong cơ thể, qua nhau thai và sữa mẹ, thể tích phân bố 0,4 – 0,6 L/kg.
Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá ở gan bằng phản ứng demethyl và oxy hoá.
Thải trừ: thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 3 – 7 giờ, kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
Tác dụng của Cafein
- Trên thần kinh trung ương: cafein kích thích ưu tiên trên vỏ não làm giảm các cảm giác mệt mỏi, buồn ngủ. làm tăng hưng phấn vỏ não, tăng nhận cảm các giác quan do đó tăng khả năng làm việc và làm việc minh mẫn hơn. Tuy nhiên, nếu dùng cafein liên tục và kéo dài thì sau giai đoạn hưng phấn là ức chế. Liều cao, cafein tác dụng trên toàn bộ hệ thần kinh gây cơn giật rung.
- Trên hệ tuần hoàn: cafein kích thích làm tim đập nhanh, mạnh, tăng lưu lượng tim và lưu lượng mạch vành nhưng tác dụng kém theophylin. Ở liều điều trị thuốc ít ảnh hưởng tới huyết áp.
- Trên hệ hô hấp: kích thích trung tâm hô hấp, làm giãn phế quản và giãn mạch phổi. Tác dụng này càng rõ khi trung tâm hô hấp bị ức chế.
- Trên hệ tiêu hoá: thuốc làm giảm nhu động ruột, gây táo bón, tăng tiết dịch vị (có thể gây loét dạ dày – tá tràng).
- Trên cơ trơn: thuốc có tác dụng giãn cơ trơn mạch máu. mạch vành, cơ trơn phế quản và cơ trơn tiêu hoá. Đặc biệt, tác dụng giãn cơ trơn càng rõ khi cơ trơn ở trạng thái co thắt.
- Trên thận: thuốc làm giãn mạch thận, tăng sức lọc cầu thận, giảm tái hấp thu Na+ nên có tác dụng lợi tiểu. Tuy nhiên, tác dụng lợi tiểu của cafein kém theophylin và theobromin.
Tác dụng khác: thuốc còn tăng hoạt động của cơ vân, tăng chuyển hoá.
Cơ chế tác dụng : Cafein ngăn cản phân huỷ AMPv do ức chế cạnh tranh với phosphodiesterase. Nồng độ AMPv tăng sẽ thúc đẩy các phản ứng làm tăng calci nội bào, tăng hoạt động của cơ tim, tăng chuyển hoá, tăng phân huỷ lipid, tăng glucose máu.
Chỉ định khi dùng Cafein
Kích thích thần kinh trung ương khi mệt mỏi, suy nhược.
Suy hô hấp, tuần hoàn.
Chỉ định khác: hen phế quản, suy tim trái cấp.
Cách dùng Cafein
Ống tiêm 1 ml dung dịch 0,7%.
Uống 0,1 – 0,2 g/lần, 2 lần /24h. Tiêm dưới da 0,25 g/lần, 1 – 2 lần/24h.
Chống chỉ định với Cafein
Mẫn cảm với thuốc.
Suy mạch vành, nhồi máu cơ tim.
Nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.
Quá liều khi dùng Cafein
Triệu chứng có thể là mất ngủ, bồn chồn, kích thích nhẹ.
Bảo quản Cafein
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần kali iodid

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Potassium iodide
Tác dụng của Kali iodid

Kali iodid được sử dụng để làm loãng và phá vỡ chất nhầy trong khí quản. Thuốc này giúp bạn ho ra chất nhầy, do đó bạn có thể thở dễ dàng hơn nếu bạn có vấn đề lâu dài về phổi (ví dụ như hen suyễn, viêm phế quản mạn tính, khí phế thũng). Kali iodid là một thuốc long đờm.

Kali iodid cũng được sử dụng cùng với các thuốc kháng tuyến giáp để chuẩn bị cho phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp và điều trị các bệnh lý tuyến giáp hoạt động quá mức (cường giáp), và để bảo vệ tuyến giáp trong một trường hợp tiếp xúc với bức xạ khẩn cấp.  Thuốc hoạt động bằng cách thu nhỏ kích thước của tuyến giáp và giảm lượng hormone tuyến giáp sản xuất.

Trong một trường hợp bức xạ khẩn cấp, kali iodid chỉ ngăn tuyến giáp hấp thụ iod phóng xạ, bảo vệ tuyến giáp khỏi bị hư hại và làm giảm nguy cơ ung thư tuyến giáp. Dùng thuốc này cùng với các biện pháp khẩn cấp khác sẽ được thực hiện bởi các nhân viên y tế (ví dụ, tìm kiếm nơi trú ẩn an toàn, sơ tán, kiểm soát nguồn cung cấp thực phẩm).

CÔNG DỤNG KHÁC: Phần này bao gồm việc sử dụng loại thuốc này mà không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng có thể sẽ được chỉđịnh bởi bác sĩ của bạn. Sử dụng loại thuốc này cho các bệnh được liệt kê trong phần này chỉ khi đã được sự chỉ định của bác sĩ.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị một loại bệnh nấm da (bệnh sporotrichosis).

Dùng thuốc này bằng đường uống với một ly nước đầy (khoảng 250 ml) theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc nhân viên y tế. Để tránh khó chịu dạ dày, dùng thuốc sau các bữa ăn hoặc dùng kèm với thức ăn. Uống thuốc nàyvớinhiều nước, trừ khi có hướng dẫn khác. Nếu bạn đang dùng thuốc viên nén, không nằm xuống trong 10 phút sau khi dùng thuốc này. Nếu bạn đang sử dụng các thuốc nhỏ giọt hoặc thuốc dạng lỏng, sử dụng ống nhỏ giọt đi kèm với chai hoặc một muỗng/thiết bị để đo liều lượng chính xác. Dạng bào chế lỏng của thuốc này có thể được trộn lẫn trong nước, sữa, hoặc nước trái cây trước khi dùng. Không dùng thuốc này nếu các dung dịch biển đổi thành màu nâu vàng.

Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị. Ở trẻ em, liều dùng cũng dựa trên tuổi tác. Không tăng liều thuốc, dùng thuốc thường xuyên hơn, hoặc dùng trong thời gian dài hơn quy định hoặc khuyến cáo vì tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Trong trường hợp bức xạ khẩn cấp, bạn chỉ dùng thuốc này khi có chỉ định từ các nhân viên y tế. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bắt đầu điều trị càng sớm càng tốt để có hiệu quả tốt nhất. Dùng thuốc này thường là một lần mỗi 24 giờ. Thời gian điều trị sẽ được quyết định bởi các nhân viên y tế và phụ thuộc vào nhiều yếu tố (ví dụ, bạn có tiếp tục tiếp xúc với bức xạ hay không, và bạn có đang mang thai, cho con bú, hoặc có một em bé sơ sinh hay không). Xem thêm phần Thận trọng.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, dùng thuốc vào cũng những thời điểm mỗi ngày. Không ngưng dùng thuốc này mà không tham khảo ý kiến bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Chỉ định khi dùng Kali iodid
Bệnh nấm Sporotrichum schenkii, bệnh nấm Phycomyces dưới da; nhiễm độc giáp
Cách dùng Kali iodid
Bệnh nấm Sporotrichum và Phycomyces dưới da, người lớn, bắt đầu dùng mỗi lần 1 ml, ngày uống 3 lần, tăng khoảng 1 ml mỗi ngày, phụ thuộc vào dung nạp thuốc cho tới 10 ml/ngày; tiếp tục điều trị ít nhất 4 tuần sau khi các tổn thương đã ổn định hoặc hết.
Ghi chú: Nếu có dấu hiệu nhiễm độc iod, ngừng thuốc tạm thời và bắt đầu điều trị lại sau vài ngày với liều thấp.
Thận trọng khi dùng Kali iodid
BệnhAddison; bệnh tim; tăng năng giáp; loạn trương lực cơ bẩm sinh; suy thận.
Chống chỉ định với Kali iodid
Mẫn cảm với iod; thời kỳ mang thai (Phụ lục 2) và cho con bú (Phụ lục 3); viêm phế quản cấp hoặc lao đang hoạt động.
Tương tác thuốc của Kali iodid

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng thuốc này với các loại thuốc sau không được khuyến cáo, nhưng đôi khi có thể sử dụng trong vài trường hợp. Nếu cả 2 loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể hiệu chỉnh liều và khoảng cách liều của cả 2 thuốc.

  • Acenocoumarol;
  • Anisindione;
  • Dicumarol;
  • Phenindione;
  • Phenprocoumon;
  • Warfarin.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nồng độ kali trong máu cao;
  • Mất trương lực cơ;
  • Bệnh lao – Kali iodid có thể làm cho bệnh tồi tệ hơn;
  • Bệnh thận – Có thể gây tăng kali trong máu;
  • Cường giác (trừ khi bạn đang dùng kali iodid để trị bệnh này) – Dùng kali iodid kéo dài có thể gây hại cho tuyến giáp.
Tác dụng phụ của Kali iodid
Bướu cổ, giảm năng giáp, tăng năng giáp; nhiễm độc iod gồm có: vị kim loại, tăng tiết nước bọt, chảy nước mũi, kích ứng mắt và phù mi mắt (khi dùng kéo dài); rối loạn tiêu hoá, ỉa chảy, phù phổi, viêm phế quản, trầm cảm, mất ngủ; liệt dương; đau đầu.
Quá liều khi dùng Kali iodid
Các triệu chứng hết nhanh sau khi ngừng thuốc. Nếu còn viêm tuyến nước bọt và da bị thương tổn do iod, có thể điều trị bằng corticosteroid.
Bảo quản Kali iodid
Bảo quản ở nhiệt độ 15 - 30 oC, trong lọ kín, tránh ánh sáng. Hiện tượng kết tinh có thể xảy ra, đặc biệt khi để trong tủ lạnh. Chỉ cần làm ấm và lắc, tinh thể sẽ tan trở lại. Nếu kali iodid bị oxy hoá chuyển thành màu vàng nâu, cần vứt bỏ.