- Giảm viêm sau phẫu thuật và sau chấn thương - Giảm viêm trong các bệnh lý: Viêm xoang, viêm họng, viêm tuyến vú, viêm bàng quang, viêm mao tinh hoàn, viêm túi lợi răng khôn và áp xe ổ răng. - Giảm bài xuất đờm trong viêm phế quản, hen phế quản, lao phổi và sau gây mê.
Cách dùng Serratiopeptidase Stada 10 mg
1 viên x 3lần/ngày, sau mỗi bữa ăn.
Thận trọng khi dùng Serratiopeptidase Stada 10 mg
Bệnh nhân rối loạn đông máu, suy gan, suy thận nặng cần thận trọng khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc của Serratiopeptidase Stada 10 mg
Làm tăng tác dụng thuốc kháng đông khi dùng chung.
Tác dụng phụ của Serratiopeptidase Stada 10 mg
Thỉnh thoảng có rối loạn tiêu hóa.
Bảo quản Serratiopeptidase Stada 10 mg
Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C).
Dùng Serratiopeptidase Stada 10 mg theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Serratiopeptidase
Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Serratiopeptidase
Dược lực của Serratiopeptidase
- Ức chế tình trạng phù nề do viêm và làm giảm sự sưng phù sau phẫu thuật hoặc sau chấn thương. - Thúc đẩy sự xâm nhập của kháng sinh và hóa chất trị liệu vào các mô. - Thúc đẩy sự tiêu đàm và khạc đàm mủ. - Làm sạch và khử khuẩn các tiêu điểm nhiễm trùng.
Chỉ định khi dùng Serratiopeptidase
- Giảm viêm sau phẫu thuật và sau chấn thương - Giảm viêm trong các bệnh lý: Viêm xoang, viêm họng, viêm tuyến vú, viêm bàng quang, viêm mao tinh hoàn, viêm túi lợi răng khôn và áp xe ổ răng. - Giảm bài xuất đờm trong viêm phế quản, hen phế quản, lao phổi và sau gây mê.
Cách dùng Serratiopeptidase
1 viên x 3lần/ngày, sau mỗi bữa ăn.
Thận trọng khi dùng Serratiopeptidase
Bệnh nhân rối loạn đông máu, suy gan, suy thận nặng cần thận trọng khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc của Serratiopeptidase
Làm tăng tác dụng thuốc kháng đông khi dùng chung.