Stedman M-Cal 250

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Calci carbonate; Cholecalciferol; Magnesium sulphate
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 15 viên
Hàm lượng
625mg; 200IU; 100mg
Sản xuất
Stedman Pharm Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Công ty TNHH Thương mại Thanh Danh
Số đăng ký
VN-15386-12

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Calci carbonate

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Calci carbonate
    Chỉ định khi dùng Calci carbonate
    - Canxi cacbonat là một thuốc kháng axit hoạt động bằng cách làm giảm lượng axit trong dạ dày, Canxi cacbonat dùng điều trị các triệu chứng do axit dạ dày tiết ra quá nhiều như: ợ nóng, đau bụng, hoặc khó tiêu.
    - Calci carbonate cũng có thể được sử dụng để ngăn chặn hoặc điều trị nồng độ canxi trong máu thấp ở những người không có đủ lượng canxi.
    Cách dùng Calci carbonate
    Liều dùng cho người lớn
    Dành cho người bị loãng xương:
    2500 – 7500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều.
    Dành cho người bị giảm canxi máu:
    900 – 2500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể được điều chỉnh khi cần thiết để đạt mức độ canxi huyết thanh bình thường.
    Dành cho người lớn bị rối loạn tiêu hóa:
    300 – 8000 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm các triệu chứng của bệnh đau bao tử.
    Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được dùng vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
    Dành cho người lớn bị lóet tá tràng:
    1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.
    Dành cho người lớn bị loét dạ dày
    1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.
    Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị ăn mòn thực quản:
    1250 – 3750 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết axit hồi ứng có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã được sử dụng thường xuyên để kiểm soát việc ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.
    Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
    Dành cho người lớn bị bệnh dạ dày trào ngược
    1250 – 3750 mg/ngày uống trong 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết nhiều axit trở lại có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã thường xuyên được sử dụng trong việc điều trị ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.
    Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
    Thận trọng khi dùng Calci carbonate
    Đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú.
    Tương tác thuốc của Calci carbonate
    Digoxin;
    Chất gắn photphat (chẳng hạn như Canxi axetat);
    Thuốc bổ sung photphat (như potassium photphat);
    Natri polystyrene sulfonat.
    Tác dụng phụ của Calci carbonate
    Thường gặp:
    Buồn nôn hay nôn mửa;
    Táo bón.
    Giảm sự thèm ăn;
    Khô miệng hoặc khát nước;
    Đi tiểu nhiều hơn bình thường.
    Hiếm gặp:
    Đi tiểu ít hoặc vô niệu;
    Sưng, tăng cân nhanh chóng;
    Tăng nồng độ canxi huyết – buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn, táo bón, khát nước hoặc đi tiểu nhiều, đau cơ hay yếu cơ, đau khớp, rối loạn, và cảm thấy mệt mỏi hay bồn chồn.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Magnesium sulphate

    Nhóm thuốc
    Khoáng chất và Vitamin
    Thành phần
    Magnesi sulfat
    Chỉ định khi dùng Magnesium sulphate
    Hạ magnesi - huyết; táo bón; phòng co giật trong chứng sản giật
    Cách dùng Magnesium sulphate
    Hạ magnesi huyết.
    Chú ý: Nồng độ dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch magnesi sulfat không được quá 20% (pha loãng 1 phần dung dịch tiêm truyền magnesi sulfat 50% với ít nhất 1,5 phần nước pha tiêm).
    Thận trọng khi dùng Magnesium sulphate
    Người suy gan và suy thận;
    Chống chỉ định với Magnesium sulphate
    Tăng magnesi - huyết
    Tác dụng phụ của Magnesium sulphate
    Nôn, buồn nôn, khát; đỏ mặt, hạ huyết áp; loạn nhịp; hôn mê; khó thở; buồn ngủ, choáng váng; mất phản xạ gân xương, yếu cơ; đau bụng, ỉa chảy.
    Bảo quản Magnesium sulphate
    Trong bao bì kín, ở nhiệt độ 15 - 30 oC.