Stugaral

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Cinnarizin 25mg
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 01 vỉ x 25 viên; Hộp 02 vỉ x 10 viên; Chai 60 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên
Sản xuất
Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) - VIỆT NAM
Đăng ký
Chi nhánh công ty TNHH sản xuất - kinh doanh dược phẩm Đam San
Số đăng ký
VD-33252-19
Chỉ định khi dùng Stugaral
Ðiều trị duy trì rối loạn mê đạo, kể cả chóng mặt, choáng váng, ù tai, giật cầu mắt, buồn nôn & nôn; các triệu chứng có nguồn gốc từ mạch não, như choáng váng,ù tai, nhức đầu có nguyên nhân mạch, dễ bị kích thích, mất trí nhớ & thiếu tập trung; các rối loạn tuần hoàn ngoại biên, như Raynaud, khập khễnh cách hồi, xanh tím đầu chi, rối loạn dinh dưỡng, loét chi. Phòng say tàu xe. Phòng nhức nửa đầu.
Cách dùng Stugaral
- Người lớn:
+ Rối loạn tuần hoàn não 1 viên x 3 lần/ngày.
+ Rối loạn tuần hoàn ngoại biên 2 - 3 viên x 3 lần/ngày.
+ Chóng mặt 1 viên x 3 lần/ngày.
+ Say tàu xe người lớn: 1 viên nửa giờ trước chuyến đi, nhắc lại mỗi 6 giờ.
- Trẻ em: nửa liều của người lớn.
- Nên dùng sau bữa ăn.
Chống chỉ định với Stugaral
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc của Stugaral
Tăng tác dụng an thần khi dùng với rượu, thuốc ức chế TKTW, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Tác dụng phụ của Stugaral
- Tạm thời: buồn ngủ & rối loạn tiên hóa.
- Hiếm khi: đau đầu, khô miệng, tăng cân, ra mồ hôi & dị ứng.
Đề phòng khi dùng Stugaral
Phụ nữ có thai & cho con bú, người khi lái xe & vận hành máy không dùng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cinnarizin

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Cinarizin 25 mg
Tác dụng của Cinnarizin
Cinarizin là thuốc kháng Histamin H1. Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hoá quá trình tiết histamin và acetylcholin.
Cinarizin còn là chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci.
Cinarizin đã được dùng trong điều trị hội chứng Raynaud, nhưng không xác định được là có hiệu lực.,
Cinarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.
Chỉ định khi dùng Cinnarizin
- Rối loạn tiền đình: điều trị duy trì các triệu chứng rối loạn mê đạo bao gồm chóng mặt, hoa mắt, choáng váng, ù tai, rung giật nhãn cầu, buồn nôn và nôn. - Phòng ngừa say sóng, say tàu xe và phòng ngừa chứng đau nửa đầu. - Ðiều trị duy trì các triệu chứng bắt nguồn từ mạch máu não bao gồm hoa mắt, choáng váng, ù tai, nhức đầu nguyên nhân mạch máu, rối loạn kích thích và khó hòa hợp, mất trí nhớ, kém tập trung. - Ðiều trị duy trì các triệu chứng rối loạn tuần hoàn ngoại biên bao gồm bệnh Raynaud, xanh tím đầu chi, đi khập khễnh cách hồi, rối loạn dinh dưỡng, loét giãn tĩnh mạch, tê rần, co thắt cơ buổi tối, lạnh đầu chi.
Cách dùng Cinnarizin
1-2 viên, 3lần/ngày.
Thận trọng khi dùng Cinnarizin
Bệnh nhân Parkinson chỉ nên dùng Cinnarizine nếu lợi ích dùng thuốc là cao hơn nguy cơ khả dĩ làm nặng thêm bệnh này.
LÚC CÓ THAI
Mặc dù trên súc vật nghiên cứu, Cinnarizine không cho thấy tác dụng sinh quái thai, nên cân nhắc giữa nguy cơ tiềm tàng và lợi ích dùng thuốc trên phụ nữ mang thai.
Chống chỉ định với Cinnarizin
Quá mẫn với thuốc.
Loạn chuyển hoá porphyrin.
Tương tác thuốc của Cinnarizin
Rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng : dùng đồng thời với Cinnarizine có thể tăng tác dụng gây buồn ngủ của các thuốc này hoặc của Cinnarizine.
Tác dụng phụ của Cinnarizin
Buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa có thể xảy ra ở liều cao. Trong hầu hết các trường hợp các tác dụng này tự biến mất sau một vài ngày. Ở bệnh nhân nhạy cảm, nên bắt đầu dùng thuốc với liều 1 viên, 3 lần/ngày và tăng dần liều dùng.
Đề phòng khi dùng Cinnarizin
Phụ nữ có thai & cho con bú, người khi lái xe & vận hành máy không dùng.
Bảo quản Cinnarizin
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.