Sucramed -1g

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Sucralfat
Dạng bào chế
Thuốc cốm pha hỗn dịch uống
Dạng đóng gói
Hộp 30 gói x 1g
Sản xuất
Công ty liên doanh BV Pharma - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-5254-08
Chỉ định khi dùng Sucramed -1g
Điều trị triệu chứng loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính. Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress.Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.Đặc tính dược lực học:Sucralfat là một muối nhôm của sulfat disacarid, dùng điều trị loét dạ dày. Cơ chế tác dụng của thuốc là tạo một phức hợp với các chất như albumin và fibrinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét, làm thành một hàng rào ngăn cản tác dụng của acid, pepsin và mật. Sucralfat cũng gắn trên niêm mạc bình thường của dạ dày và tá tràng với nồng độ thấp hơn nhiều so với vị trí loét. Sucralfat còn ức chế hoạt động của pepsin, gắn với muối mật, làm tăng sản xuất prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày.Đặc tính dược động học:Có tới 5% phần disacarid và dưới 0,02% nhôm được hấp thu vào cơ thể sau khi uống một liều sucralfat. Phần lớn thuốc được đào thải ra phân, chỉ có một lượng nhỏ sulfat disacarid thải ra nước tiểu.
Cách dùng Sucramed -1g
Sucralfat được dùng với 1 ít nước, không nên dùng cùng thức ăn. Phải uống vào lúc đói.
Điều trị triệu chứng loét tá tràng:2 gói/ lần, mỗi ngày uống 2 lần vào buổi sáng và trước khi đi ngủ.Thời gian điều trị kéo dài từ 4-8 tuần. Cũng cần phải tiến hành điều trị để loại trừ vi khuẩn Helicobacter pylori, tham khảo ý kiến bác sĩ.Điều trị triệu chứng loét dạ dày lành tính:Người lớn: 1 gói/ lần; ngày uống 4 lần.Điều trị tiếp tục đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi). Thường cần phải điều trị 6 - 8 tuần.Người bệnh cũng cần được điều trị để loại trừ vi khuẩn Helicobacter pylori tối thiểu bằng metronidazol và amoxicilin, phối hợp với sucralfat và với một thuốc chống tiết acid như thuốc ức chế H2 histamin hay ức chế bơm proton.Phòng tái phát loét tá tràng:1 gói/ lần, ngày uống 2 lần. Điều trị không được kéo dài quá 6 tháng.Loét tá tràng tái phát là do vi khuẩn Helicobacter pylori; để loại trừ Helicobacter pylori, cần cho một đợt điều trị mới bằng sucralfat phối hợp với kháng sinh. Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản: 1 gói/ lần, ngày uống 4 lần, một giờ trước mỗi bữa ăn và khi đi ngủ.QUÁ LIỀU - XỬ TRÍ:Không có kinh nghiệm đối với sử dụng quá liều ở người. Tuy nhiên, những nghiên cứu độc tính đường uống cấp tính ở động vật sử dụng liều lên đến 12 g/ kg trọng lượng cơ thể không ghi nhận liều gây chết.
Chống chỉ định với Sucramed -1g
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc của Sucramed -1g
Có thể dùng các antacid cùng với sucralfat trong điều trị loét tá tràng để giảm nhẹ chứng đau. Nhưng không được uống cùng một lúc vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự gắn của sucralfat trên niêm mạc. Nên dặn người bệnh uống antacid trước hoặc sau khi uống sucralfat một nửa giờ.
Các thuốc cimetidin, ranitidin, ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, digoxin, warfarin, phenytoin, theophylin, tetracyclin khi uống cùng với sucralfat sẽ bị giảm hấp thu. Vì vậy phải uống những thuốc này 2 giờ trước hoặc sau khi uống sucralfat.
Tác dụng phụ của Sucramed -1g
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Táo bón.
Ít gặp, 1/1000 Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.
Ngoài da: Ngứa, ban đỏ.
Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ.
Các tác dụng phụ khác: Đau lưng, đau đầu.
Hiếm gặp, ADR Phản ứng mẫn cảm: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to.
Dị vật dạ dày.
Hướng dẫn xử trí ADR
Các tác dụng không mong muốn của sucralfat ít gặp và cũng hiếm trường hợp phải ngừng thuốc.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Sucramed -1g
Dùng thận trọng ở người suy thận do nguy cơ tăng nồng độ nhôm trong huyết thanh, nhất là khi dùng dài ngày. Trường hợp suy thận nặng, nên tránh dùng.
Để xa tầm tay trẻ em.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Chưa xác định được tác dụng có hại đến thai. Tuy nhiên, khi mang thai chỉ nên dùng thuốc trong trường hợp thật cần thiết.
Chưa biết sucralfat có phân bố vào sữa hay không. Nếu có phân bố vào sữa mẹ, lượng sucralfat cũng sẽ rất ít, vì thuốc được hấp thu vào cơ thể rất ít.
TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên trong một số rất ít trường hợp, thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Sucralfat

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Tác dụng của Sucralfat

Thuốc sucralfat được sử dụng phổ biến trong điều trị ngắn hạn (lên đến 8 tuần) một số loại viêm loét đường tiêu hóa. Những bệnh nhân đã bị loét đường tiêu hóa có thể dùng thuốc này để ngăn chặn tình trạng loét nặng hơn. Ngoài ra, thuốc sucralfat cũng có thể được sử dụng trong các tình trạng khác theo chỉ định của bác sĩ.

Sucralfat là một chất bảo vệ dạ dày. Thuốc hoạt động bằng cách hình thành một lớp bảo vệ trên vết loét để tạo một rào cản chống axit, muối mật và các enzym trong dạ dày.

Cách dùng Sucralfat

Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của bạn.

Liều dùng thông thường cho người lớn để điều trị dự phòng xuất huyết tiêu hóa loét do stress:

Bạn dùng 1 g uống 6 lần một ngày. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý không dùng quá 8 g một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn để điều trị viêm loét dạ dày mạn tính:

Bạn dùng 1 g uống 4 lần một ngày hoặc dùng 2 g uống trong 4-8 tuần hoặc có thể trong 12 tuần nếu cần thiết. Liều duy trì 1 g để ngăn tình trạng tái phát. Liều tối đa là 8 g một ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em để điều trị dự phòng xuất huyết tiêu hóa loét do stress, điều trị viêm loét dạ dày mạn tính:

Bạn cho trẻ dùng liều lượng tùy theo độ tuổi của trẻ như sau:

  • Trẻ 1 tháng đến 2 tuổi, bạn cho trẻ dùng 250 mg uống 6 lần một ngày;
  • Trẻ 2-12 tuổi, bạn cho trẻ dùng 500 mg uống 4-6 lần một ngày;
  • Trẻ 12-18 tuổi, bạn cho trẻ dùng 1 g uống 4-6 lần một ngày.
Thận trọng khi dùng Sucralfat

Trước khi dùng thuốc sucralfat, bạn nên báo với bác sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bởi vì nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất cứ loại thuốc khác, kể cả những thuốc kê đơn hoặc thuốc không kê đơn, sản phẩm thảo dược hoặc thực phẩm chức năng;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc sucralfat hoặc bất kỳ thuốc nào khác.

 Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Sucralfat

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc sucralfat bao gồm:

  • Muối citrate hoặc thuốc chứa nhôm (ví dụ như một số thuốc kháng axit), đặc biệt ở những bệnh nhân mắc bệnh thận – vì bạn có thể gặp tác dụng phụ do tích tụ nhôm;
  • Penicillamine hoặc hormon tuyến giáp (ví dụ như levothyroxin) – vì sucralfat có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc này.

 Thuốc sucralfat có thể tương tác với thức ăn hoặc rượu và làm thay đổi hoạt động thuốc hoặc làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá trước khi dùng thuốc.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh thân hoặc đang thẩm phân;
  • Tắc nghẽn đường tiêu hóa;
  • Khó nuốt.
Tác dụng phụ của Sucralfat

Thuốc sucralfat có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

  • Táo bón;
  • Phát ban;
  • Ngứa;
  • Khó thở hoặc khó nuốt;
  • Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, hoặc môi.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Sucralfat

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.