Suprazole

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Pantoprazol Sodium Sesquihydrate
Dạng bào chế
viên nén bao tan trong ruột
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
40mg Pantoprazole
Sản xuất
ACME Formulation (P) Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Yeva Therapeutics Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-15677-12
Chỉ định khi dùng Suprazole

- Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD).- Loét đường tiêu hóa.- Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid.- Tình trạng tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger-Ellison).
DƯỢC LỰCPantoprazol là thuốc ức chế bơm proton, ức chế giai đoạn cuối trong quá trình tạo thành acid ở dạ dày bằng liên kết đồng hóa trị với hệ men (H+, K+)-ATPase tại bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Cơ chế này dẫn đến ức chế cả hai cơ chế tiết acid dạ dày thông thường và do các tác nhân kích thích. Sự gắn kết với hệ men (H+, K+)-ATPase sẽ làm tác dụng kháng tiết acid kéo dài hơn 24 giờ cho tất cả các liều đã được thử nghiệm.DƯỢC ĐỘNG HỌCNồng độ đỉnh của pantoprazol trong huyết tương đạt được khoảng 2-2,5 giờ sau khi uống. Khoảng 98% pantoprazol gắn kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu qua cytochrom P450 isoenzym CYP2C19, thành desmethylpantoprazol; một lượng nhỏ cũng được chuyển hóa bởi CYP3A4, CYP2D6 và CYP2C9. Các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu (khoảng 80%) qua nước tiểu, phần còn lại được thải trừ qua mật. Thời gian bán thải sau cùng khoảng 1 giờ, kéo dài hơn ở bệnh nhân suy gan, khoảng 3-6 giờ ở bệnh nhân xơ gan.
Cách dùng Suprazole
Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)Liều thường dùng: 20-40 mg x 1 lần/ ngày trong 4 tuần, có thể kéo dài đến 8 tuần.Liều duy trì: 20-40 mg mỗi ngày.Trường hợp tái phát: 20 mg/ngày.Loét đường tiêu hóaLiều thường dùng: 40 mg x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị từ 2-4 tuần đối với loét tá tràng hoặc 4-8 tuần đối với loét dạ dày lành tính.Diệt Helicobacter pylori: Dùng phác đồ trị liệu phối hợp bộ ba 1 tuần (1-week triple therapy):  Pantoprazol 40 mg x 2 lần/ngày kết hợp với clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày và amoxicillin 1 g x 2 lần/ngày hoặc metronidazol 400 mg x 2 lần/ngày.Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid20 mg/ngày.Hội chứng Zollinger - EllisonLiều khởi đầu: 80 mg/ngày. Có thể dùng liều lên đến 240 mg/ngày. Nếu dùng trên 80 mg/ngày, nên chia làm 2 lần.Bệnh nhân suy ganLiều tối đa: 20 mg/ngày hoặc 40 mg/ngày đối với liều cách ngày.Bệnh nhân suy thậnLiều tối đa: 40 mg/ngày.Uống ngày một lần vào buổi sáng. Nuốt nguyên viên, không được nghiền hoặc nhai.
Chống chỉ định với Suprazole
Quá mẫn với pantoprazol, với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dẫn xuất benzimidazol khác (như esomeprazol, lansoprazol, omeprazol, rabeprazol).
Tương tác thuốc của Suprazole
* Thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày: Về mặt lý thuyết, khả năng tương tác dược động học khi dùng đồng thời pantoprazol với các thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày (như ampicillin ester, muối sắt, ketoconazol); có thể làm tăng hoặc giảm độ hấp thu của thuốc khi tăng pH của dạ dày.
* Thuốc tác động lên hệ thống men gan: Pantoprazol chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu qua cytochrom P-450 (CYP) isoenzym 2C19, chuyển hóa ít hơn qua isoenzym CYP3A4, CYP2D6 và CYP2C9. Tuy nhiên, thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng quan trọng giữa pantoprazol và các thuốc khác chuyển hóa qua cùng isoenzym.
* Warfarin: Có khả năng tăng chỉ số INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời warfarin với các thuốc ức chế bơm proton, kể cả pantoprazol. Nguy cơ về chảy máu bất thường và tử vong; cần theo dõi sự tăng chỉ số INR và thời gian prothrombin khi pantoprazol được dùng đồng thời với warfarin.
* Sucralfat: Có thể làm chậm hấp thu và giảm sinh khả dụng của các thuốc ức chế bơm proton (như lansoprazol, omeprazol); nên uống thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfat.
Tác dụng phụ của Suprazole
Nhìn chung, pantoprazol dung nạp tốt ngay cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ acid ở dạ dày, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Thường gặp
Mệt mỏi, đau đầu.
Ban da, mày đay.
Đau cơ, đau khớp.
Ít gặp
Suy nhược, choáng váng, chóng mặt.
Ngứa.
Tăng enzym gan.
Hiếm gặp
Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
Ban dát sần, mụn trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.
Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.
Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Liệt dương.
Đái máu, viêm thận kẽ.
Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid.
Giảm natri máu.
Đề phòng khi dùng Suprazole
Điều trị lâu dài: Sử dụng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác.
Các nghiên cứu quan sát cho thấy các thuốc ức chế bơm proton làm tăng nguy cơ gãy xương từ 10 đến 40%, vài trường hợp có thể do các yếu tố khác.
Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện hành và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các thuốc ức chế bơm proton trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm. Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất nhưng các triệu chứng trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến. Ở phần lớn các bệnh nhân bị hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngưng dùng các thuốc ức chế bơm proton.
Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc phải dùng thuốc ức chế bơm proton đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu).
Tác động trên hệ tiêu hóa: Việc đáp ứng triệu chứng khi điều trị với pantoprazol không ngăn sự tiến triển của khối u dạ dày.
Cần loại trừ khả năng loét đường tiêu hóa ác tính trước khi dùng thuốc vì pantoprazol có thể che lấp triệu chứng do đó làm muộn chẩn đoán.
Tác động trên gan: Đã có báo cáo về tăng nhẹ và thoáng qua ALT (SGPT) huyết thanh khi điều trị với pantoprazol đường uống.
Kém hấp thu cyanocobalamin
Giảm acid dịch vị hoặc chứng thiếu toan dịch vị do điều trị hằng ngày với các thuốc ức chế tiết acid trong thời gian dài (hơn 3 năm) có thể làm giảm hấp thu cyanocobalamin.
Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát pantoprazol trên phụ nữ mang thai. Phụ nữ đang trong thai kỳ không nên dùng pantoprazol ngoài trừ trường hợp thật cần thiết.
Thuốc được phân bố trong sữa mẹ, ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc do các nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú mẹ.
Thuốc có thể gây tác dụng phụ như choáng váng và rối loạn thị giác. Nếu xảy ra các tác dụng phụ này, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Pantoprazol

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Tác dụng của Pantoprazol®

Pantoprazol® được dùng điều trị các tình trạng sau:

  • Loét dạ dày, tá tràng;
  • Trào ngược dạ dày – thực quản;
  • Dự phòng tình trạng loét dạ dày, tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid;
  • Các tình trạng tăng tiết axit như hội chứng Zollinger-Ellison.

Hiện nay, trên thị trường có nhiều dòng Pantoprazol®, trong đó phổ biến nhất là Pantoprazol® 40mg.

Cách dùng Pantoprazol®

Liều dùng dành cho người bị trào ngược dạ dày – thực quản:

Bạn dùng Pantoprazol® 40mg, 1 lần vào buổi sáng trong 4 tuần, nếu cần có thể lên 8 tuần. Đợt điều trị có thể kéo dài tới 16 tuần ở những người có vết loét thực quản không liền sau 8 tuần điều trị.

Liều dùng dành cho người bị loét dạ dày lành tính:

Bạn dùng 40mg/ngày, trong 4 đến 8 tuần.

Liều dùng dành cho người bị loét tá tràng:

Bạn dùng 40mg/ngày, trong 2 đến 4 tuần.

Liều dùng để tiệt trừ Helicobacter pylori, cần phối hợp pantoprazole với 2 kháng sinh trong chế độ điều trị dùng 3 thuốc trong 1 tuần theo phác đồ:

Bạn dùng Pantoprazol® 40mg, ngày 2 lần (buổi sáng và tối) + clarithromycin 500mg, ngày 2 lần + amoxicillin 1g, ngày 2 lần hoặc metronidazol 400mg, ngày 2 lần.

Liều dùng dành cho người mắc hội chứng Zollinger-Ellison (tăng tiết axit):

Bạn dùng liều bắt đầu là 80mg/ngày, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh (người lớn tuổi liều tối đa là 40mg/ngày). Bạn có thể tăng liều đến 240mg mỗi ngày. Nếu liều hàng ngày lớn hơn 80mg thì chia làm 2 lần trong ngày.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Pantoprazol®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Pantoprazol®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho người lớn tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý sau đây: bệnh gan (cấp tính, mạn tính hoặc có tiền sử), xơ gan, suy gan nặng, suy thận.

Trước khi dùng Pantoprazol® 40mg cũng như các thuốc khác ức chế bơm proton cho người bị loét dạ dày, bạn phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng hoặc làm chậm chẩn đoán ung thư.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Pantoprazol®

Thuốc Pantoprazol® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Pantoprazol®

Pantoprazol® 40mg dung nạp tốt cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ axit ở dạ dày, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

Các tác dụng phụ thường gặp gồm: mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, phát ban, mề đay, khô miệng, buồn nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đau cơ và đau khớp.

Các tác dụng phụ ít gặp hơn gồm: suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ, ngứa da, tăng enzyme gan.

Các tác dụng phụ hiếm gặp gồm:

  • Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ;
  • Phát ban dát sần, mụn trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng;
  • Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa;
  • Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng;
  • Mất ngủ, ngủ gà, bị kích động, ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm;
  • Tăng bạch cầu ưa axit, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu;
  • Liệt dương, bất lực ở nam giới;
  • Tiểu ra máu, viêm thận kẽ;
  • Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglyceride;
  • Giảm natri máu.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Pantoprazol®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.