Syndent Dental Gel

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Metronidazol; Chlorhexidin
Dạng bào chế
Gel bôi răng
Dạng đóng gói
Hộp 1tube
Sản xuất
Synmedic Laboratories - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Synmedic Laboratories - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-7378-08
Chỉ định khi dùng Syndent Dental Gel
Ngăn ngừa nhiễm trùng nướu và giảm ê buốt cho bệnh nhân sau khi cạo vôi răng, mài cùi răng phục hình cố địnhViên nha chu mãn tínhNhững viêm nhiễm cố định khi mang chân răng giảPhòng ngừa các bệnh nhiễm trùng  khi nhổ răng sữaSát trùng, sát khuẩn, gây tê tai chỗ trước và sau chíchViêm nhiễm sau nhổ răngApto vùng lưỡi và niêm mạc
Cách dùng Syndent Dental Gel
Thoa lên vùng nướu bị bệnh 3 lần/ngày hoặc theo ý kiến bác sỹ
Chống chỉ định với Syndent Dental Gel
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc, trẻ dưới 30 tháng

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Metronidazol

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Metronidazole
Tác dụng của Metronidazol®

Thuốc metronidazol được sử dụng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng. Thuốc thuộc về nhóm kháng sinh nitroimidazoles, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn và động vật nguyên sinh.

Kháng sinh này chỉ xử lý với nhiễm khuẩn và protozoa. Thuốc sẽ hiệu quả để trị nhiễm virus (ví dụ như cảm lạnh thông thường, cúm). Việc sử dụng không cần thiết hoặc sử dụng quá mức của bất kỳ kháng sinh nào có thể dẫn đến giảm hiệu quả .

Metronidazole cũng có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc chống loét để trị một số loại viêm loét dạ dày.

Thuốc này có thể được uống với thực ăn hoặc một ly nước đầy hoặc sữa để ngăn ngừa bệnh đau dạ dày. Liều lượng này được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, loại nhiễm trùng được điều trị.

Kháng sinh làm việc tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức ổn định. Vì vậy, uống thuốc này ở khoảng cách đều nhau.

Tiếp tục dùng thuốc này cho đến khi hoàn thành đơn thuốc được kê, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Việc ngừng thuốc quá sớm có thể cho phép vi khuẩn/động vật nguyên sinh tiếp tục phát triển, trong đó có thể dẫn đến một sự nhiễm trùng tái phát.

Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Chỉ định khi dùng Metronidazol®
- Nhiễm Trichomonas đường tiết niệu – sinh dục ở nam và nữ.
- Nhiễm Giardia lambia và nhiễm amib.
- Viêm loét miệng.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.
- Phòng ngừa sau phẫu thuật đường tiêu hóa và phẫu thuật phụ khoa.
Cách dùng Metronidazol®

Liều dùng thông thường cho người lớn nhiễm do vi khuẩn – nhiễm khuẩn kỵ khí nghiêm trọng:

Đối với dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng liều 15 mg/kg.

Đối với dạng thuốc uống: 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị nhiễm lỵ amib – amib đường ruột cấp tính:

Dùng 750 mg uống 3 lần một ngày trong 5-10 ngày.

Đối với trường hợp bệnh áp xe gan do amib, dùng 500-750 mg uống 3 lần một ngày trong 5-10 ngày.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn viêm đại tràng kết mạc giả:

Dùng 500 mg uống 3 lần một ngày.

Đối với tình trạng bệnh nghiêm trọng và biến chứng phức tạp, dùng 500 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn đề phòng nhiễm trùng khi phẫu thuật:

Liều ban đầu trước phẫu thuật: dùng 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch truyền trên 30 đến 60 phút và hoàn thành khoảng 1 giờ trước khi phẫu thuật;

Liều sau phẫu thuật: dùng 7,5 mg/kg tiêm tĩnh mạch truyền trên 30-60 phút 6 và 12 giờ sau liều ban đầu.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị nhiễm khuẩn trichomonas:

Pháp đồ 1 ngày: dùng 2 g uống liều duy nhất (hoặc 1 g hai lần vào cùng một ngày).

Phác đồ 7 ngày:

  • Dạng viên nén: dùng  250 mg, uống 3 lần mỗi ngày trong 7 ngày liên tiếp;
  • Dạng viên nang: dùng 375 mg, uống hai lần mỗi ngày trong 7 ngày liên tiếp.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn nhiễm Helicobacter pylori:

Phác đồ 4 thuốc với bismuth: dùng 250 mg uống 4 lần một ngày;

Phác đồ 3 thuốc với clarithromycin: dùng 500 mg uống hai lần một ngày;

Thời gian điều trị là 10-14 ngày;

Liều dùng thông thường dành cho người lớn cho viêm vùng chậu:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều thông thường dành cho người lớn nhiễm vi khuẩn Vaginosis:

Dạng viên nén phóng thích kéo dài: dùng 750 mg uống mỗi ngày một lần trong 7 ngày liên tiếp.

Liều dùng thông thường cho người lớn viêm phổi:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn nhiễm khuẩn huyết:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn viêm màng não:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn viêm ruột thừa:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

 Liều dùng thông thường dành cho người lớn nhiễm trùng trong ổ bụng:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn viêm phúc mạc:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn viêm nội tâm mạc:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn nhiễm trùng khớp:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn viêm xương tủy:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn viêm phổi:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn nhiễm trùng da hoặc nhiễm trùng mô mềm:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn nhiễm trùng Giardiasis:

Một số khuyến cáo liều dùng 250 mg uống 3 lần một ngày trong 5-7 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn điều trị dự phòng các bệnh lây qua đường tình dục:

Dùng 2 g uống một liều duy nhất.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn viêm niệu đạo Nongonococcal:

Trường hợp viêm niệu đạo tái phát hoặc dai dẳng: dùng 2 g uống một liều duy nhất.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn nhiễm Balantidium coli:

Một số khuyến cáo liều dùng 500-750 mg uống làm 3 lần mỗi ngày trong 5 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn nhiễm Dientamoeba fragilis:

Một số khuyến cáo liều dùng 500-750 mg uống làm 3 lần một ngày trong 10 ngày;

Liều dùng thông thường cho trẻ nhiễm trùng do vi khuẩn:

Trẻ sơ sinh:

  • Nhỏ hơn 7 ngày tuổi và nặng dưới 2000 g: cho dùng 7,5 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 24-48 giờ;
  • Nhỏ hơn 7 ngày tuổi và nặng trên 2000 g: cho dùng 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ;
  • 8-28 ngày tuổi và nặng dưới 2000 g: cho dùng 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ;
  • 8-28 ngày tuổi và nặng trên 2000 g: cho dùng 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ.

Trẻ 1 tháng tuổi trở lên:

  • Dùng 22,5-40 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch 3 lần/ngày;
  • Dùng 30-50 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần.

Liều dùng thông thường cho trẻ nhiễm lỵ amib:

Dùng 35-50 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần trong 10 ngày.

Liều thông thuờg cho trẻ bị viêm đại tràng kết mạc giả:

Trẻ em và thanh thiếu niên: cho dùng 30 mg/kg/ngày uống chia làm 4 lần.

Liều dùng thông thường cho trẻ nhiễm trichomonas:

Trẻ em dưới 45 kg với viêm âm đạo trước tuổi dậy thì (nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục): cho dùng 15 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần trong 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ nhiễm vi khuẩn Vaginosis:

Trẻ em dưới 45 kg với viêm âm đạo trước tuổi dậy thì (nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục): cho dùng 15 mg/kg/ngày uống chia 2 lần trong 7 ngày.

Trẻ vị thành niên: cho dùng 500 mg uống hai lần mỗi ngày trong 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ nhiễm Giardiasis:

Một số chuyên gia (bao gồm AAP) khuyến cáo liều dùng 15 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần cho 5-7 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em dự phòng nhiễm các bệnh lây qua đường tình dục:

Trẻ dưới 45 kg: cho dùng 15 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần trong 7 ngày;

Liều dùng thông thường cho trẻ nhiễm Balantidium coli:

Một số chuyên gia (bao gồm AAP) khuyến cáo liều dùng 35-50 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần trong 5 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ nhiễm Dientamoeba fragilis:

Một số chuyên gia (bao gồm AAP) khuyến cáo liều dùng 35-50 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần trong 10 ngày.

Thuốc metronidazol có dạng và hàm lượng: viên nén, dùng đường uống: 250 mg, 500 mg.

Thận trọng khi dùng Metronidazol®

Trước khi dùng metronidazol, bạn nên:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với metronidazol hoặc bất kỳ loại thuốc khác;
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ kê toa và không kê toa những loại thuốc bạn đang dùng, đặc biệt là thuốc chống đông như warfarin (coumadin), astemizol (hismanal), disulfiram (antabuse), lithium (lithobid), phenobarbital, phenytoin (dilantin ) và các vitamin;
  • Nói với bác sĩ của bạn nếu bạn có hay đã từng có bệnh về máu, thận hoặc bệnh gan hoặc bệnh crohn.
  • Nói với bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng metronidazol, gọi bác sĩ của bạn;
  • Bạn không nên uống rượu khi dùng thuốc này. Rượu có thể gây ra đau bụng, nôn mửa, đau bụng, nhức đầu, đổ mồ hôi và đỏ mặt;
  • Tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh nắng và mặc quần áo bảo hộ, kính mát và kem chống nắng. Metronidazol có thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.

Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với imidazole
  • Bệnh động kinh
  • Rối loạn đông máu

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Chống chỉ định với Metronidazol®
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu & khi cho con bú.
Tương tác thuốc của Metronidazol®

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Cimetidine (Tagamet);
  • Thuốc chống động kinh như phenytoin (Dilantin) hoặc phenobarbital (Luminal, Solfoton);
  • Thuốc chống đông như warfarin (Coumadin, Jantoven);
  • Lithium (Lithobid, ESKALITH, những người khác); hoặc
  • Disulfiram (Antabuse).

Hãy tham khảo ý kiến bac sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh về máu tủy xương;
  • Bệnh não (ví dụ, viêm màng não vô khuẩn, bệnh não);
  • Giảm bạch cầu;
  • Bệnh về mắt;
  • Tưa miệng (nhiễm Candida);
  • Bệnh lý thần kinh ngoại biên (bệnh thần kinh đau, tê ngứa ran), có tiền sử;
  • Động kinh;
  • Nhiễm nấm men âm đạo (nhiễm Candida) -Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm cho bệnh tồi tệ hơn;
  • Bệnh thận giai đoạn cuối;
  • Bệnh gan, nặng – Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng có thể được tăng lên vì bài tiết chậm hơn của thuốc từ cơ thể.
Tác dụng phụ của Metronidazol®

Đi cấp cứu ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng (như phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng) hoặc nếu bạn cảm thấy đau nhức dữ dội hoặc rát khi bạn bôi metronidazol.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Rát nhẹ hay đau nhức khi dùng thuốc;
  • Tê hoặc cảm giác ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân của bạn;
  • Ho, ngạt mũi, đau họng, triệu chứng cảm lạnh;
  • Ngứa âm đạo;
  • Đau đầu;
  • Khô, có vảy hoặc ngứa da;
  • Buồn nôn;
  • Có vị kim loại trong miệng.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Metronidazol®

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, chóng mặt, mất thăng bằng , tê và ngứa ran hoặc co giật (co giật).

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

 

Đề phòng khi dùng Metronidazol®
Cần giảm liều khi xơ gan, nghiện rượu, rối loạn chức năng thận nặng.
Bảo quản Metronidazol®
Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Chlorhexidin

Nhóm thuốc
Thuốc sát khuẩn
Thành phần
Clorhexidin
Dược lực của Chlorhexidin
Clorhexidin, một bisbiguanid sát khuẩn và khử khuẩn, có hiệu quả trên phạm vi rộng đối với các vi khuẩn Gram dương và Gram âm, men, nấm da và các virus ưa lipid (kể cả HIV). Thuốc không có hoạt tính trên các bào tử vi khuẩn trừ khi ở nhiệt độ cao.
Clorhexidin được dùng để khử khuẩn ở da, vết thương, vết bỏng, đường âm đạo, làm sạch dụng cụ và các mặt cứng (mặt bàn bằng gạch men hoặc thép không rỉ).
Ngoài ra, clorhexidin có thể phòng ngừa việc tạo thành cao răng và bảo vệ chống lại viêm lợi, thậm chí ở nồng độ rất thấp. Thuốc có tác dụng phòng ngừa sâu răng. Cũng đã xác định được là sau một lần súc miệng, hoạt tính kháng khuẩn còn duy trì được đến 8 giờ.
Dược động học của Chlorhexidin
Clorhexidin rất ít hấp thu vào cơ thể qua đường tiêu hóa khi rà miệng, qua da cũng như sau khi rửa âm đạo.
Lau toàn bộ âm đạo trong một phút bằng bông gạc tẩm dung dịch clorhexidin gluconat 4%, không phát hiện thấy có clorhexidin trong máu (phương pháp có độ nhạy 0,1 microgam/ml). Với phương pháp nhạy gấp 10 lần (độ nhạy 0,01 microgam/ml), sau khi rửa âm đạo với dung dịch 0,2%, nồng độ clorhexidin trung bình trong máu là 0,01 - 0,08 microgam/ml. Không thấy clorhexidin tích lũy trong máu người mẹ sau khi rửa âm đạo lần thứ hai sau 6 giờ và lần thứ ba sau 6 giờ nữa.
Chỉ định khi dùng Chlorhexidin
Dung dịch súc miệng:
Dùng tại chỗ khi miệng và họng cần phải điều trị chống nhiễm khuẩn và chống viêm. Súc miệng thật kỹ sẽ cho kết quả tốt đặc biệt là viêm miệng, viêm lợi.
Trong điều trị bệnh loét áp tơ, dùng dung dịch súc miệng không pha loãng thấm vào vết loét.
Dung dịch súc miệng dùng rất tốt trong khoa răng, có tác dụng tốt trong điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ và sát khuẩn sau phẫu thuật.
Dùng dung dịch súc miệng sau các phẫu thuật khác ở miệng sẽ cải thiện được sự liền sẹo và giúp ngừa nhiễm khuẩn.
Khí dung vào miệng:
Khí dung vào miệng được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn không đặc hiệu gây ra đau họng hoặc viêm ở miệng nói chung, cũng như các trường hợp như viêm amiđan, viêm họng và loét áp tơ.
Khí dung vào miệng rất tiện dụng trong các thao tác về răng như dùng sau nhổ răng, vì thuốc có tác dụng giảm đau và có hoạt tính kháng khuẩn.
Ðiều trị viêm và đau lợi bằng cách xịt trực tiếp vào đó, và có thể lặp lại nhiều lần để đỡ khó chịu và duy trì nồng độ kháng khuẩn cao.
Khí dung miệng có công dụng hiệu quả nhất trong lĩnh vực phẫu thuật khoang miệng để giảm đau sau phẫu thuật và phòng ngừa nhiễm khuẩn.
Băng gạc tẩm thuốc:
Phòng và điều trị nhiễm khuẩn trong các trường hợp như phẫu thuật, chấn thương và loét (do giãn tĩnh mạch, đái tháo đường và do dinh dưỡng), rách da, chỗ da bị hớt, côn trùng đốt, vết thương do chọc dò, tổn thương do bị kẹp ép, bỏng nhiệt và bỏng nước, miếng ghép da (chỗ da cho và da nhận), nhổ hoặc thay móng tay, móng chân, cắt bao qui đầu, các đường khâu trên da, các trường hợp da bị nhiễm khuẩn thứ cấp (như eczema, viêm da, zona), mở thông đại tràng, hồi tràng, khí quản, chỗ trích rạch áp xe, trích rạch viền móng.
Kem dùng ngoài:
Chế phẩm kháng khuẩn dùng làm thuốc sát khuẩn và làm trơn trong thực hành sản phụ khoa.
Dung dịch rửa:
Chế phẩm kháng khuẩn và sát khuẩn dùng ngoài da, dùng trong phụ khoa và phẫu thuật (xem phần Liều lượng và cách dùng).
Cách dùng Chlorhexidin
Chế phẩm rà miệng:
Viên ngậm: Người lớn: 1 viên ngậm, ngày 4 lần. Khoảng cách giữa các lần phải ít nhất 2 giờ. Trẻ em
6 - 15 tuổi: 1 viên ngậm, ngày 2 - 3 lần. Khoảng cách giữa các lần ít nhất phải 4 giờ.
Dung dịch súc miệng:
Người lớn: Súc miệng dung dịch 0,02 - 0,05%, ngày 1 - 6 lần, trong viêm miệng - hầu (ngày 3 - 6 lần để điều trị nhiễm khuẩn; ngày1 - 2 lần để vệ sinh miệng nói chung).
Trẻ em trên 12 tuổi: Súc miệng ngày 1 - 3 lần trong viêm miệng - hầu. Khoảng cách giữa các lần ít nhất 4 giờ.
Khí dung vào miệng: Xịt vào miệng và họng, ngày 3 - 5 lần.
Băng gạc tẩm thuốc: Sau khi rửa sạch, đặt lớp băng gạc lên, và thay đổi băng gạc khi cần, tùy theo lượng dịch rỉ tiết ra.
Bệnh da và tĩnh mạch:
Trứng cá, trầy da, nấm da, bệnh da nhiễm khuẩn và bội nhiễm, loét do giãn tĩnh mạch. Làm sạch và khử khuẩn dùng dung dịch 0,05 - 0,1% để rửa, rồi tráng bằng nước.
Phụ khoa:
Ðiều trị viêm âm đạo, viêm âm hộ, viêm âm đạo - âm hộ do nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, nhiễm ký sinh vật: Dùng dung dịch 0,05 - 0,1% để rửa, rồi tráng bằng nước. Với thuốc kem, bôi trên da quanh âm hộ và đáy chậu.
Ngoại khoa:
Rửa sạch và khử khuẩn vết thương: Dùng dung dịch 0,01 - 0,05%.
Vô khuẩn tay: Dùng dung dịch 0,05 - 0,1% để rửa tay, rồi tráng sạch.
Vô khuẩn dụng cụ: Dụng cụ ngâm trong dung dịch 0,1%.
Các dung dịch đậm đặc hơn phải pha loãng với nước cất hoặc nước muối sinh lý vô khuẩn đến nồng độ thích hợp trước khi dùng.
Thận trọng khi dùng Chlorhexidin
Nếu triệu chứng vẫn còn sau 5 ngày điều trị và/hoặc nếu thấy sốt, thầy thuốc cần đánh giá lại việc điều trị.
Tránh thuốc tiếp xúc với mắt, trừ khi đó là dung dịch loãng chuyên dùng cho mắt. Clorhexidin có thể gây kích ứng mắt.
Bơm và kim tiêm ngâm trong dung dịch clorhexidin cần được rửa kỹ với nước muối hoặc nước vô khuẩn trước khi dùng.
Thời kỳ mang thai
Không thấy có tác dụng có hại ở sơ sinh, thậm chí dùng cho mẹ nhiều trong khi đẻ. Chỉ một lượng rất nhỏ clorhexidin xâm nhập được vào tuần hoàn của mẹ nên chắc chắn vào thai cũng ít. Dù sao, trong 3 tháng đầu của thai kỳ, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Sự có mặt của clorhexidin trong sữa mẹ có thể không có ý nghĩa lâm sàng, vì chỉ một lượng rất nhỏ hấp thu được vào tuần hoàn của mẹ sau khi rửa âm đạo. Cần chú ý là núm vú của mẹ cần phải rửa với nước thật sạch, nếu đã bôi clorhexidin vào đó để khử khuẩn, mặc dù hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa rất kém.
Chống chỉ định với Chlorhexidin
Có tiền sử quá mẫn với clorhexidin và các thành phần của thuốc.
Không dùng clorhexidin vào não, màng não, các mô dễ nhạy cảm và tai giữa. Thuốc có thể gây điếc nếu nhỏ vào tai giữa.
Tương tác thuốc của Chlorhexidin
Tránh dùng đồng thời với xà phòng thông thường.
Tránh dùng đồng thời hoặc dùng kế tiếp với các thuốc sát khuẩn khác do có thể gây tương tác (đối kháng, làm mất tác dụng), đặc biệt là với các dẫn chất anion.
Clorhexidin tương hợp với một số chất khác. Ví dụ clorhexidin thường được phối hợp với thuốc tê như tetracain, lidocain; với các thuốc khử khuẩn hoặc sát khuẩn khác như cetrimid, chloresol, hexamidin.
Các muối clorhexidin tương kỵ với xà phòng và các vật liệu anion khác, và với tất cả các chất dùng để ổn định dịch treo như các alginat và gôm tragacanth. Clorhexidin acetat tương kỵ với kali iodid. Ở nồng độ 0,05%, các muối clorhexidin tương kỵ với các borat, bicarbonat, carbonat, clorid, citrat, nitrat, phosphat và sulfat, tạo thành các muối có độ tan thấp. Pha loãng 0,01% hoặc loãng hơn, các muối này thường tan. Trong nước cứng các muối có thể trở thành không tan. Các muối clorhexidin bị mất hoạt tính khi có các sợi trong dung dịch.
Vải vóc đã tiếp xúc với dung dịch clorhexidin có thể chuyển thành màu nâu nếu đem tẩy trắng bằng hypoclorit. Khi đó cần tẩy thay thế hypoclorit bằng cách tẩy với peroxid (nước oxy già).
Tác dụng phụ của Chlorhexidin
Các phản ứng mẫn cảm (kích ứng da) có thể xảy ra trong điều trị viêm da tiếp xúc. Dung dịch nồng độ cao có thể gây kích ứng kết mạc và các mô nhạy cảm khác. Phản ứng dị ứng nặng có thể dẫn đến hạ huyết áp rất nhiều hoặc đỏ bừng toàn thân.
Clorhexidin gây ra màu nâu ở lưỡi và răng, nhưng hồi phục sau khi ngừng điều trị. Có thể gây tê lưỡi.
Có thể xảy ra rối loạn vị giác tạm thời và cảm giác nóng rát ở lưỡi khi mới dùng thuốc
Mũi: Có thể xảy ra giảm khứu giác tạm thời.
Ðã có trường hợp bong niêm mạc miệng và đôi khi sưng tuyến mang tai khi dùng dung dịch súc miệng. Nếu xảy ra bong niêm mạc, phải pha loãng gấp đôi dung dịch súc miệng với nước.
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Chóng mặt.
Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
Tiêu hóa: Khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 > ADR > 1/100
Da: Phản ứng mẫn cảm, kích ứng da.
Toàn thân: Viêm miệng, các phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp, ADR > 1/1000
Toàn thân: Sốc phản vệ, viêm tuyến mang tai.
Da: Mày đay, dị ứng da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các phản ứng không mong muốn thường nhẹ và hồi phục. Nếu có phản ứng nặng (sốc phản vệ) phải điều trị chống sốc (xem chuyên luận cấp cứu nội khoa).
Quá liều khi dùng Chlorhexidin
Nếu thuốc hấp thu quá mức qua niêm mạc miệng hoặc niêm mạc âm đạo, có thể xảy ra quá liều và gây tác dụng có hại trên thần kinh và tim mạch.
Nếu không may uống hoặc tiêm phải clorhexidin, có thể xảy ra tan máu. Nếu mới uống có thể phải rửa dạ dày với thuốc làm dịu. Nếu tan máu, có thể phải truyền máu.
Bảo quản Chlorhexidin
Bảo quản ở nhiệt độ phòng. Tránh ánh sáng.
Ở nồng độ clorhexidin acetat 0,05%, sau khi bảo quản được 72 giờ, giảm hàm lượng tới trên 90% với hỗn dịch trong nước khi có hợp chất magnesi không tan hoặc tinh bột; sự giảm ít hơn khi có hợp chất kẽm hoặc ca