Tenadinir

Thuốc Tenadinir được sử dụng trong tình trạng nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa. Tenadinir được chỉ định điều trị các bệnh lý về nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới như viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản, viêm xoang cấp, viêm họng/amindan, viêm tai giữa, viêm

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefdinir
Dạng bào chế
Tenadinir có ở dạng viên nang.
Dạng đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
300mg
Sản xuất
Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd. - ẤN ĐỘ
Đăng ký
S.I.A. (Tenamyd Canada)., Ltd
Số đăng ký
VN-14350-11
Tác dụng của Tenadinir

Thuốc Tenadinir được sử dụng trong tình trạng nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi các dòng vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir như Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae, Peptostreptococcus sp., Propionibacterium sp., Neisseria gonorrhea, Branhamella catarrhatis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis, Providencia sp. và Heamophilus influenza.

Tenadinir được chỉ định điều trị các bệnh lý về nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới như viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản, viêm xoang cấp, viêm họng/amindan, viêm tai giữa, viêm da và cấu trúc da.

Bên cạnh đó, thuốc Tenadinir còn được dùng trong viêm thận, viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm tử cung, viêm tuyến Bartholin.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định khi dùng Tenadinir
Trong các nhiễm trùng gây ra bởi những dòng vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae, Peptostreptococcus sp., Propionibacterium sp., Neisseria gonorrhea, Branhamella catarrhatis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis, Providencia sp., và Heamophilus influenza bao gồm các bệnh lý sau:
Nhiễm trùng hô hấp trên & dưới.
Viêm nang lông, nhọt, chốc lở, viêm quầng, viêm tấy, viêm mạch hay hạch bạch huyết, chín mé, viêm quanh móng, áp-xe dưới da, viêm tuyến mồ hôi, vữa động mạch nhiễm trùng, viêm da mủ mạn tính.
Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang.
Viêm phần phụ tử cung, viêm tử cung, viêm tuyến Bartholin.
Cách dùng Tenadinir

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phổi cộng đồng

Bạn dùng 300mg/lần, uống 2 lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phế quản mạn tính

Bạn dùng 300mg/lần, uống 2 lần/ngày hoặc 600mg/lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm xoang cấp

Bạn dùng 300mg/lần, uống 2 lần/ngày hoặc 600mg/lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm họng/amidan

Bạn dùng 300mg/lần, uống 2 lần/ngày hoặc 600mg/lần/ngày, điều trị trong 5 hoặc 10 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm da và cấu trúc da

Bạn dùng 300mg/lần, uống 2 lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm phổi cộng đồng

Trẻ từ 13 tuổi: bạn cho trẻ dùng 300mg/lần, uống 2 lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm phế quản mạn

Trẻ từ 13 tuổi: bạn cho trẻ dùng 300mg/lần, uống 2 lần/ngày hoặc 600mg/lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm tai giữa

Trẻ từ 6 tháng – 12 tuổi: bạn cho trẻ dùng 7mg/kg/lần, uống 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày, điều trị trong 5-10 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm xoang cấp

Trẻ từ 13 tuổi: bạn cho trẻ dùng 300mg/lần, uống 2 lần/ngày hoặc 600mg/lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.

Trẻ từ 6 tháng – 12 tuổi: bạn cho trẻ dùng 7mg/kg/lần, uống 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm họng/amidan

Trẻ từ 13 tuổi: bạn cho trẻ dùng 300mg/lần, uống 2 lần/ngày hoặc 600mg/lần/ngày, điều trị trong 5 hoặc 10 ngày.

Trẻ từ 6 tháng – 12 tuổi: bạn cho trẻ dùng 7mg/kg/lần, uống 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày, điều trị trong 5-10 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm da và cấu trúc da

Trẻ từ 13 tuổi: bạn cho trẻ dùng 300mg/lần, uống 2 lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.

Trẻ từ 6 tháng – 12 tuổi: bạn cho trẻ dùng 7mg/kg/lần, uống 2 lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.

Thận trọng khi dùng Tenadinir

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như viêm đại tràng, rối loạn chức năng thận.
  • Trong thời kỳ mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Bạn nên thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ.
  • Chưa có thông tin liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

Dùng thuốc Tenadinir trong thời gian dài có thể gây phát sinh các vi khuẩn kháng thuốc. Bạn cần phải được theo dõi, nếu có hiện tượng tái nhiễm trùng trong lúc điều trị thì phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.

Dùng thuốc Tenadinir có thể gây ra tình trạng viêm ruột kết mạc giả do Clostridium difficile, do đó bạn cần cẩn phải thận trọng khi dùng thuốc.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Chống chỉ định với Tenadinir
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với kháng sinh có nhân cephem khác.
Tương tác thuốc của Tenadinir

Thuốc Tenadinir có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Tenadinir có thể tương tác với một số sản phẩm như các thuốc trung hòa axit dịch vị có chứa magie hoặc nhôm, các chế phẩm có chứa sắt, probenecid.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Tenadinir

Các tác dụng thường gặp bạn có thể bị khi dùng thuốc Tenadinir như tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẩn, viêm âm đạo.

Bên cạnh đó, một số tác dụng ít gặp cũng có thể xảy ra như khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phân khác thường, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà, viêm kết mạc giả.

Bạn hãy thông báo với bác sĩ nếu các tình trạng này không cải thiện hoặc trầm trọng hơn. Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Tenadinir

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cefdinir

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cefdinir
Dược lực của Cefdinir
Cefdinir - một cephalosporin đường uống thế hệ 3 có phổ hoạt tính rộng kháng nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương ái khí.
Dược động học của Cefdinir
- Hấp thu: Cefdinir hấp thu kém qua đường tiêu hoá, chỉ dùng đường tiêm.
- Phân bố: rộng khắp các mô và dịch cơ thể, xâm nhập tốt vào dịch não tuỷ.
- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận.
Tác dụng của Cefdinir
Cefdinir là kháng sinh có nhân cephem, có nhóm vinyl ở vị trí thứ 3 và nhóm 2-aminothiazoly hydroxyimino ở vị trí thứ 7 của 7-aminocephalosporanic acid.
Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi các loại men bêta-lactamase, có hoạt tính kháng khuẩn rộng chống lại các loại vi khuẩn gram(-) và gram(+); đặc biệt, nó có hiệu quả tốt trên các loại vi khuẩn gram(+) như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., kháng với những kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin uống khác đã có từ trước.
Cefdinir là thuốc diệt khuẩn, có hoạt tính diệt khuẩn cân đối, chống lại vi khuẩn gram(-) và vi khuẩn gram(+).
Cơ chế tác dụng:
Cơ chế tác dụng của cefdinir là ức chế sự tổng hợp của thành tế bào. Nó có ái lực cao với những protein kết hợp penicillin (PBP) 1 (1a, 1bs), 2 và 3, với những điểm tác dụng thay đổi tùy theo loại vi khuẩn.
Chỉ định khi dùng Cefdinir
Trong các nhiễm trùng gây ra bởi những dòng vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae, Peptostreptococcus sp., Propionibacterium sp., Neisseria gonorrhea, Branhamella catarrhatis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis, Providencia sp., và Heamophilus influenza bao gồm các bệnh lý sau:
Nhiễm trùng hô hấp trên & dưới.
Viêm nang lông, nhọt, chốc lở, viêm quầng, viêm tấy, viêm mạch hay hạch bạch huyết, chín mé, viêm quanh móng, áp-xe dưới da, viêm tuyến mồ hôi, vữa động mạch nhiễm trùng, viêm da mủ mạn tính.
Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang.
Viêm phần phụ tử cung, viêm tử cung, viêm tuyến Bartholin.
Cách dùng Cefdinir
Uống.
Người lớn: 100mg x 3 lần/ngày.
Trẻ em: 9-18mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Liều có thể điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng bệnh.
Thận trọng khi dùng Cefdinir
Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị dị ứng: mày đay, phát ban, hen phế quản. Suy thận nặng. Bệnh nhân dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, người lớn tuổi, suy kiệt.
Phụ nữ có thai.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Tính an toàn của thuốc ở phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, phải thật cẩn thận khi dùng thuốc ở những phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, một khi cân nhắc lợi ích của việc điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Chống chỉ định với Cefdinir
Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với kháng sinh có nhân cephem khác.
Tương tác thuốc của Cefdinir
Có thể giảm sinh khả dụng khi dùng với chế phẩm chứa sắt.
Ảnh hưởng lên các kết quả cận lâm sàng:
Kết quả dương tính giả có thể xảy ra khi tìm đường trong nước tiểu với dung dịch Benedict's, dung dịch Fehling và Clintes. Kết quả dương tính giả không được ghi nhận với Tes-Tape.
Phản ứng Coombs trực tiếp dương tính có thể xảy ra.
Tác dụng phụ của Cefdinir
Hiếm khi: buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, biếng ăn, táo bón; nhưc đầu, chóng mặt, cảm giác nặng ngực; viêm miệng, nhiễm nấm; thiếu vitamin K, vitamin nhóm B; giảm bạch cầu, tăng men gan, tăng BUN.
Rất hiếm: quá mẫn, viêm ruột, viêm phổi kẽ.