Thuốc Tenadinir được sử dụng trong tình trạng nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa. Tenadinir được chỉ định điều trị các bệnh lý về nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới như viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản, viêm xoang cấp, viêm họng/amindan, viêm tai giữa, viêm
Thuốc Tenadinir được sử dụng trong tình trạng nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi các dòng vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir như Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae, Peptostreptococcus sp., Propionibacterium sp., Neisseria gonorrhea, Branhamella catarrhatis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis, Providencia sp. và Heamophilus influenza.
Tenadinir được chỉ định điều trị các bệnh lý về nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới như viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản, viêm xoang cấp, viêm họng/amindan, viêm tai giữa, viêm da và cấu trúc da.
Bên cạnh đó, thuốc Tenadinir còn được dùng trong viêm thận, viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm tử cung, viêm tuyến Bartholin.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phổi cộng đồng
Bạn dùng 300mg/lần, uống 2 lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phế quản mạn tính
Bạn dùng 300mg/lần, uống 2 lần/ngày hoặc 600mg/lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm xoang cấp
Bạn dùng 300mg/lần, uống 2 lần/ngày hoặc 600mg/lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm họng/amidan
Bạn dùng 300mg/lần, uống 2 lần/ngày hoặc 600mg/lần/ngày, điều trị trong 5 hoặc 10 ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm da và cấu trúc da
Bạn dùng 300mg/lần, uống 2 lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm phổi cộng đồng
Trẻ từ 13 tuổi: bạn cho trẻ dùng 300mg/lần, uống 2 lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm phế quản mạn
Trẻ từ 13 tuổi: bạn cho trẻ dùng 300mg/lần, uống 2 lần/ngày hoặc 600mg/lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm tai giữa
Trẻ từ 6 tháng – 12 tuổi: bạn cho trẻ dùng 7mg/kg/lần, uống 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày, điều trị trong 5-10 ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm xoang cấp
Trẻ từ 13 tuổi: bạn cho trẻ dùng 300mg/lần, uống 2 lần/ngày hoặc 600mg/lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.
Trẻ từ 6 tháng – 12 tuổi: bạn cho trẻ dùng 7mg/kg/lần, uống 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm họng/amidan
Trẻ từ 13 tuổi: bạn cho trẻ dùng 300mg/lần, uống 2 lần/ngày hoặc 600mg/lần/ngày, điều trị trong 5 hoặc 10 ngày.
Trẻ từ 6 tháng – 12 tuổi: bạn cho trẻ dùng 7mg/kg/lần, uống 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày, điều trị trong 5-10 ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm da và cấu trúc da
Trẻ từ 13 tuổi: bạn cho trẻ dùng 300mg/lần, uống 2 lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.
Trẻ từ 6 tháng – 12 tuổi: bạn cho trẻ dùng 7mg/kg/lần, uống 2 lần/ngày, điều trị trong 10 ngày.
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Dùng thuốc Tenadinir trong thời gian dài có thể gây phát sinh các vi khuẩn kháng thuốc. Bạn cần phải được theo dõi, nếu có hiện tượng tái nhiễm trùng trong lúc điều trị thì phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.
Dùng thuốc Tenadinir có thể gây ra tình trạng viêm ruột kết mạc giả do Clostridium difficile, do đó bạn cần cẩn phải thận trọng khi dùng thuốc.
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Thuốc Tenadinir có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thuốc Tenadinir có thể tương tác với một số sản phẩm như các thuốc trung hòa axit dịch vị có chứa magie hoặc nhôm, các chế phẩm có chứa sắt, probenecid.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Các tác dụng thường gặp bạn có thể bị khi dùng thuốc Tenadinir như tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẩn, viêm âm đạo.
Bên cạnh đó, một số tác dụng ít gặp cũng có thể xảy ra như khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phân khác thường, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà, viêm kết mạc giả.
Bạn hãy thông báo với bác sĩ nếu các tình trạng này không cải thiện hoặc trầm trọng hơn. Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.