Thuốc cốm Curost 4mg

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Thành phần
Mỗi gói 500mg chứa: montelukast (dưới dạng montelukast natri) 4mg
Dạng bào chế
Thuốc cốm
Dạng đóng gói
Hộp 28 gói 500mg
Sản xuất
AhnGook Pharmaceutical Co., Ltd. - HÀN QUỐC
Đăng ký
Công ty TNHH Dược phẩm Nam Hân
Số đăng ký
VN-21389-18
Chỉ định khi dùng Thuốc cốm Curost 4mg
Giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm thông thường: đau nhức nhẹ, đau đầu, đau họng, nghẹt mũi, ho, sung huyết mũi.Dược lực:Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.Dextromethorphan HBr là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, thuốc không có tác dụng giảm đau và rất ít tác dụng an thần.Phenylephrin HCl là một thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm alpha 1 có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha 1-adrenergic làm co mạch máu. Phenylephrin gây co mạch tại chỗ, nên làm giảm sung huyết mũi và xoang do cảm lạnh.Dược động học:
Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị. Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ. Thuốc phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Thuốc bị N - hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 và được thải trừ qua thận.Dextromethorphan HBr được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 - 30 phút sau khi uống. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua      nước tiểu.Phenylephrin HCl được hấp thu bất thường qua đường tiêu hóa do thuốc bị chuyển hóa ngay trên đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa ở gan và ruột nhờ enzym monoaminoxidase (MAO).
Cách dùng Thuốc cốm Curost 4mg
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/ lần.Khoảng cách giữa 2 lần uống là 4 giờ, không uống quá 5 lần/ ngày.Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Chống chỉ định với Thuốc cốm Curost 4mg
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase. Người bệnh đang trong cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
Không sử dụng đồng thời các thuốc thông mũi giao cảm hoặc thuốc chứa paracetamol khác.
U tuyến thượng thận, glôcôm góc đóng, cường giáp nặng, tăng huyết áp, bệnh tim mạch, bệnh gan nặng. Trẻ em dưới 12 tuổi.
Bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế MAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, hoặc thuốc chẹn beta - adrenergic trong vòng 2 tuần trước đó.
Bệnh nhân suy hô hấp.
Tương tác thuốc của Thuốc cốm Curost 4mg
Thuốc làm tăng tác dụng chống đông của warfarin và coumarin.
Paracetamol làm tăng nồng độ của chloramphenicol.
Cholestyramin làm giảm hấp thu paracetamol. Metoclopramid và domperidon làm tăng sự hấp thu của paracetamol.
Thận trọng khi phối hợp đồng thời với các thuốc ức chế men MAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc cường giao cảm, thuốc chẹn beta - adrenergic, thuốc hạ huyết áp, alcaloid nấm cựa gà, digoxin và các glycosid trợ tim khác.
Không nên sử dụng thuốc đồng thời với quinidin, phenytoin, các thuốc ức chế thần kinh trung ương, ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ.
Tác dụng phụ của Thuốc cốm Curost 4mg
Thường gặp: mệt mỏi, chóng măt, buồn nôn, nhịp tim nhanh, đỏ bừng; kích động, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi, tăng huyết áp, nhợt nhạt, trắng bệt, cảm giác lạnh da, dựng lông tóc, kích ứng tại chỗ.
Ít gặp: nổi mày đay; tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng, làm giảm tưới máu cho các cơ quan, suy hô hấp, cơn hưng phấn, ảo giác hoang tưởng, mờ giác mạc; ban da, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp: thỉnh thoảng buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa, viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng tim, phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Thuốc cốm Curost 4mg
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có bệnh gan, bệnh tim, tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh tuyến giáp, tăng nhãn áp. Người có bệnh đường hô hấp như viêm phế quản mạn tính, người bệnh bị ho có quá nhiều đờm, ho dai dẳng hay mạn tính như bệnh hen, suy gan, suy thận.
Bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hiếm gặp, thiếu men lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Thuốc có chứa paracetamol nên có thể gây tổn thương gan nghiêm trọng khi: Dùng quá 4 g paracetamol trong 24 giờ; dùng chung với các thuốc khác cũng có chứa paracetamol; sử dụng những đồ uống có cồn mỗi ngày: 3 cốc/ ngày hoặc nhiều hơn khi đang dùng sản phẩm này.
Nếu đau họng nghiêm trọng kéo dài trên 2 ngày kèm theo sốt, nhức đầu, phát ban, buồn nôn, nôn nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ; đau, nghẹt mũi, ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 7 ngày; sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày; nổi mẩn đỏ, sưng phồng; các triệu chứng mới xuất hiện; ho trở lại, nhức đầu kéo dài nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Đối với thuốc chứa paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết. Dùng phenylephrin HCl cho phụ nữ có thai giai đoạn muộn hoặc lúc chuyển dạ làm cho thai dễ bị thiếu oxy máu và nhịp tim chậm.
Dùng phenylephrin HCl với thuốc trợ sinh làm tăng tai biến cho thai phụ.
Rất thận trọng khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Quá liều paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Biểu hiện của quá liều paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Cách xử trí: khi nhiễm độc paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl. N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Ngoài ra, có thể dùng methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.
Biểu hiện của quá liều dextromethorphan: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Cách xử trí: dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Biểu hiện của quá liều phenylephrin: dùng quá liều phenylephrin làm tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm.
Cách xử trí: tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn alpha - adrenergic như phentolamin 5 - 10 mg, tiêm tĩnh mạch.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần montelukast

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Thành phần
Montelukast
Tác dụng của Montelukast

Thuốc montelukast được sử dụng thường xuyên để ngăn chặn chứng thở khò khè, khó thở do hen suyễn và làm giảm số lượng các cơn hen suyễn. Thuốc này cũng được sử dụng trước khi tập thể dục để ngăn ngừa các vấn đề hô hấp trong khi tập thể dục (co thắt phế quản) và có thể giúp giảm số lần bạn cần phải sử dụng thuốc hít. Và nó còn được sử dụng để làm giảm các triệu chứng của bệnh sốt vào mùa hè và viêm mũi dị ứng (như hắt hơi, nghẹt/sổ mũi/ngứa mũi).

Thuốc montelukast không có tác động ngay lập tức do đó không nên được sử dụng để điều trị cơn hen suyễn đột ngột hoặc các vấn đề hô hấp khác.

Thuốc montelukast hoạt động bằng cách ngăn chặn phóng thích một chất tự nhiên (leukotrienes là một loại chất hóa học sản sinh ra trong viêm phế quản) mà có thể gây ra hoặc làm nặng thêm bệnh hen suyễn và dị ứng. Nó giúp thở dễ dàng hơn bằng cách giảm sưng (viêm) trong đường hô hấp.

Uống thuốc khi có hoặc không thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và phù hợp với việc điều trị. Nếu bạn đang sử dụng dạng viên nhai, nhai kỹ trước khi nuốt. Nếu con bạn không thể nhai và nuốt chúng một cách an toàn, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.

Dùng thuốc này vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nếu bạn đang dùng thuốc này cho bệnh hen suyễn hoặc cho cả bệnh hen suyễn và dị ứng, hãy dùng vào buổi tối. Nếu bạn đang dùng thuốc này chỉ để ngăn chặn chứng dị ứng, dùng hoặc vào buổi sáng hoặc buổi tối.

Nếu bạn đang dùng thuốc này để phòng ngừa các bất thường về hô hấp trong khi tập thể dục, liều dùng phải cách ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục. Đừng uống nhiều hơn một liều trong 24 giờ. Bạn cũng không nên dùng thuốc trước khi tập thể dục nếu bạn đang dùng thuốc này hàng ngày cho bệnh hen suyễn hoặc dị ứng vì như vậy có thể làm tăng nguy cơ các tác dụng phụ.

Không tăng hoặc giảm liều dùng hoặc ngừng sử dụng thuốc này mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Tiếp tục sử dụng thuốc này thường xuyên để kiểm soát bệnh hen suyễn của bạn, ngay cả trong cơn suyễn đột ngột hoặc khi bạn không có triệu chứng hen suyễn. Thuốc này tác động tăng dần theo thời gian và không làm giảm cơn đau bất ngờ do bệnh hen suyễn, nên nếu xảy ra cơn hen suyễn hoặc vấn đề hô hấp bất thường, bạn có thể sử dụng ống hít tác dụng nhanh theo quy định. Bạn nên luôn luôn có một ống hít cứu trợ khẩn cấp. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Nhờ sự hỗ trợ y tế ngay lập tức nếu các triệu chứng hen suyễn của bạn xấu đi và ống hít giảm đau nhanh của bạn không giúp cải thiện tình trạng bệnh. Báo cho bác sĩ ngay nếu các triệu chứng hen suyễn, khó thở, các triệu chứng dị ứng, số lần bạn sử dụng ống hít cứu nguy của bạn vẫn kéo dài hoặc xấu đi.

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Chỉ định khi dùng Montelukast
Montelukast được sử dụng để ngăn chặn các triệu chứng thở khò khè, khó thở, tức ngực và ho do hen suyễn. 
Montelukast cũng được sử dụng để ngăn ngừa co thắt phế quản (khó thở) trong khi tập luyện, điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng cấp tính hoặc mãn tính (các triệu chứng của viêm mũi dị ứng như: hắt hơi và ngạt mũi, chảy nước mũi hoặc ngứa mũi). Montelukast là thuốc đối kháng thụ thể leukotrien (LTRAs).
Cách dùng Montelukast

Liều dùng thông thường đối với người lớn trị viêm mũi dị ứng:

Bạn uống 10 mg mỗi ngày một lần. Người bệnh hen suyễn thì nên dùng vào buổi tối, còn với viêm mũi dị ứng, thời điểm uống có thể được sắp xếp sao cho phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân. Bệnh nhân có cả bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều mỗi ngày vào buổi tối.

Liều thông thường cho người lớn để duy trì việc chữa bệnh hen xuyễn:

Bạn uống 10 mg mỗi ngày một lần. Đối với bệnh hen suyễn, liều dùng nên được dùng vào buổi tối. Đối với viêm mũi dị ứng, thời điểm uống có thể được sắp xếp sao cho phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân. Bệnh nhân có cả bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều mỗi ngày vào buổi tối.

Liều dùng thông thường đối với người lớn để phòng co thắt phế quản:

Bạn uống 10 mg ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục. Liều bổ sung không nên được dùng trong vòng 24 giờ của liều trước. Bệnh nhân dùng montelukast hàng ngày theo chỉ dẫn (bao gồm cả bệnh hen suyễn mãn tính) không nên dùng một liều bổ sung để ngăn chặn nguy cơ gây ra co thắt phế quản khi tập thể dục. Tất cả bệnh nhân nên có sẵn thuốc thuốc chủ vận thụ thể beta-2 tác dụng nhanh, ngắn để cắt cơn. Viêc chỉ định sử dụng montelukast điều trị hen suyễn mãn tính hàng ngày vẫn chưa được áp dụng lâm sàng để ngăn chặn nguy cơ gây co thắt phế quản cấp tính do các bài tập thể dục.

Liều thông thường cho trẻ em trị viêm mũi dị ứng:

  • Trẻ 15 tuổi trở lên bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng:cho dùng 10 mg uống mỗi ngày một lần;
  • Trẻ 6 đến 14 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng viên 5 mg nhai uống mỗi ngày một lần;
  • Trẻ 2 đến 5 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng viên 4 mg nhai hoặc 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần;
  • Trẻ 1 đến 2 tuổi bị bệnh hen suyễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần vào buổi tối;
  • Trẻ 6 tháng đến 23 tháng bị viêm mũi dị ứng vĩnh viễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho trẻ em duy trì trị hen suyễn:

  • Trẻ 15 tuổi trở lên bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng 10 mg uống mỗi ngày một lần;
  • Trẻ 6 đến 14 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho  dùng 5 mg dạng viên nhai uống mỗi ngày một lần;
  • Trẻ 2 đến 5 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng 4 mg dạng viên nhai hoặc 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần;
  • Trẻ 1 đến 2 tuổi bị bệnh hen suyễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần vào buổi tối.
  • Trẻ 6 tháng đến 23 tháng bị  viêm mũi dị ứng vĩnh viễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường để phòng co thắt phế quản ở trẻ em:

  • Trẻ 15 tuổi trở lên: cho dùng 10 mg uống ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục;
  • Trẻ 6 tuổi đến 14 tuổi: cho dùng viên 5 mg nhai uống ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục.

Montelukast có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nhai: 10mg;
  • Viên bao phim: 4mg, 5mg.
Thận trọng khi dùng Montelukast

Trước khi dùng thuốc,

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với montelukast hay bất kì loại thuốc nào khác;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ những thuốc được kê toa và không kê toa, thuốc bổ, các thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định sẽ dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến thuốc chống co giật, an thần và thuốc kháng sinh điều trị lao và phong (Rifadin, Rimactane). Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận hơn để tránh các tác dụng phụ;
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn đang có hoặc đã từng có bệnh gan;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự tính mang thai hay đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng thuốc, hãy gọi cho bác sĩ;
  • Bạn nên biết rằng sức khỏe tinh thần của bạn có thể thay đổi một cách bất ngờ trong khi bạn đang dùng montelukast. Bạn nên gọi cho bác sĩ ngay nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây: kích động, hành vi hung hăng, lo lâu, khó chịu, những giấc mơ lạ, ảo giác (nhìn thấy những điều hay tiếng nói rằng không tồn tại), trầm cảm, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, bồn chồn, mộng du, ý nghĩ hay hành động tự tử (suy nghĩ về làm hại hoặc giết chết chính mình hoặc lên kế hoạch hoặc cố gắng để làm điều đó), hoặc run (lắc không thể kiểm soát một phần của cơ thể). Bác sĩ sẽ quyết định xem bạn có nên tiếp tục dùng montelukast hay không;
  • Nếu bạn bị bệnh niệu (bệnh phenylceton, một bệnh di truyền, trong đó cần có một chế độ ăn uống đặc biệt để ngăn chặn việc chậm phát triển tinh thần), bạn nên biết rằng các viên thuốc nhai chứa aspartame là chất gây ra bệnh niệu.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Montelukast

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khac nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc, hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào được kê toa hay không được kê toa.

  • Kháng clozapin trị tâm thần phân liệt;
  • Thuốc cobicistat điều trị HIV;
  • Thuốc nilotinib trị ung thư máu;
  • Thuốc pixantrone;
  • Thuốc gemfibrozil hạ mỡ máu;
  • Thuốc prednisone chống viêm.

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Nước ép bưởi chùm có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Dị ứng với thuốc giảm đau aspirin;
  • Dị ứng với thuốc chống viêm nonsteroidal (NSAIDs) (ví dụ như celecoxib, ibuprofen, naproxen, Advil®, Aleve®, hoặc Motrin®) – Tiếp tục tránh thuốc giảm đau aspirin hoặc các loại NSAID trong khi dùng thuốc này;
  • Thuốc điều trị bệnh niệu (phenylceton niệu) – Các viên nhai có chứa aspartame, mà có thể làm cho tình trạng bệnh tồi tệ hơn.
Tác dụng phụ của Montelukast

Gọi cấp cứu nếu bạn gặp phải bất kì dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Phát ban, bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ;
  • Thay đổi tâm trạng hoặc hành vi, lo âu, trầm cảm hoặc có ý định tự tử hoặc gây tổn thương cho chính mình;
  • Run hoặc lắc;
  • Dễ bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), có các điểm tím hoặc đỏ dưới da;
  • Đau xoang nặng, sưng, hoặc tấy rát;
  • Các triệu chứng hen suyễn ngày càng xấu đi; hoặc
  • Các phản ứng nghiêm trọng về da – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng mắt, đau da, kéo theo là phát ban đỏ hoặc tím (đặc biệt là ở mặt hoặc phần phía trên của cơ thể) và gây ra phồng rộp và bong tróc.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Đau đầu;
  • Đau dạ dày, ợ nóng, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy;
  • Nhức răng;
  • Cảm giác mệt mỏi;
  • Sốt, nghẹt mũi, đau họng, ho, khan tiếng;
  • Phát ban nhẹ.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Montelukast

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng dùng quá liều có thể bao gồm:

  • Đau dạ dày;
  • Buồn ngủ;
  • Khát ;
  • Đau dầu;
  • Buồn nôn;
  • Bồn chồn hay kích động.

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.