Rutin 100 mg
Cao Thăng ma 80 mg
Cao Đảng sâm 70 mg
Cao huyền sâm 70 mg
Cao Đương quy 70 mg
Cao Hoàng cầm 70 mg
Cao Đại hoàng 60 mg
Tá dược vừa đủ 01 viên nang
Sản phẩm TRĨ LINH ĐƠN – NT được bào chế với công thức phối hợp độc đáo từ các dược liệu quý, TRĨ LINH ĐƠN – NT có công năng Bổ khí huyết, tán ứ trệ, hành huyết, chỉ huyết, lương huyết, nhuận tràng. Sản phẩm rất có hiệu quả trong phòng và hỗ trợ điều trị bệnh trĩ nội, trĩ ngoại, giãn tĩnh mạch chi, … Rutin có trong hoa hòe. Với tác dụng bảo vệ và làm bền vững thành mạch được dùng cầm máu rất tốt, điều trị các bệnh đại tiện ra máu, chảy máu cam hoặc ho ra máu, phụ nữ rong kinh, băng huyết, bệnh cao huyết áp trong vữa xơ động mạch, điều trị sau tai biến mạch máu não… Thăng ma có công năng tán phong, giải độc, làm cho dương khí thăng lên. Chủ trị: trị bệnh trĩ, phụ nữ băng huyết, nhức đầu, viêm họng, lên ban sởi, sang lở, tiêu chảy kéo dài, …. Đảng sâm có công năng bổ trung, ích khí, hòa tỳ, vị, sinh tân, chỉ khát. Chủ trị: Đại tiện ra máu, rong kinh, băng huyết, bệnh lỵ lâu ngày, các chứng hư lao, phiền khát, phát sốt, tự hãn, … Huyền sâm có tác dụng Tư âm, giáng hỏa, trừ phiền, chỉ khát, giải độc, nhuận táo, hoạt trường. dùng điều trị táo bón, miệng lưỡi khô khát, sốt nóng về chiều, phát ban, mẩn ngứa. Đương quy vị cay, hơi ngọt, đắng, thơm, tính ấm. có công năng: Bổ huyết, hoạt huyết nhuận táo, hoạt trường và giảm đau. Chủ trị: Các hội chứng do thiếu máu; rối loạn kinh nguyệt; táo bón, … Hoàng cầm có tác dụng tả thực hoả, thanh thấp nhiệt, trị kiết lỵ trĩ, hoặc tiêu chảy, cảm mạo, hoàng đản, sốt do đờm nhiệt, mụn nhọt đầu đinh. Đại hoàng có tác dụng tả hạ, thanh nhiệt, chủ trị nhiệt lỵ mót rặn; trường vị có thực nhiệt, táo bón. Tác dụng: phòng ngừa và hỗ trợ điều trị bệnh trĩ nội, trĩ ngoại, Táo bón, …
Cách dùng Trĩ Linh Đơn – NT
Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên, uống trước bữa ăn. Nên sử dụng liên tục trong 3 đến 6 tháng. Phòng bệnh: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên, uống trước bữa ăn.
Bảo quản Trĩ Linh Đơn – NT
Để nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời. Tiêu chuẩn: TCCS
Dùng Trĩ Linh Đơn – NT theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Rutin
Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Rutin
Dược lực của Rutin
Rutin là một bioflavonoid dễ dàng tìm thấy trong lúa mạch, có thể hỗ trợ cơ thể hấp thu vitamin C. Nó cũng hoạt động như một chất chống oxy hóa để ngăn chặn các tổn thương do gốc tự do, và có thể làm giảm nguy cơ tăng huyết áp.Rutin không những dùng để phòng đột quỵ, còn sử dụng cho những người hồi phục từ sau cơn đột quỵ và các bệnh xuất huyết khác nhờ tác dụng tăng cường và xây dựng lại các mạch máu bị hư hỏng.
Tác dụng của Rutin
Rutin là một loại vitamin P, có tác dụng tăng cường sức chịu đựng của mao mạch. Chữ P là chữ đầu của chữ permeabilite có nghĩa là tính thấm. Ngoài rutin có tính chất vitamin P ra, còn nhiều chất khác có tính chất đó nữa như: esculozit, hesperidin (trong vỏ cam)… Rutin có tác dụng chủ yếu là bảo vệ sức chịu đựng bình thường của mao mạch. Thiếu chất vitamin này tính chất chịu đựng của mao mạch có thể bị giảm, mao mạch dễ bị đứt vỡ, hiện tượng này trước đây người ta chỉ cho rằng do thiếu vitamin C, gần đây mới phát hiện sự liên quan đến vitamin P. Bằng cách tăng cường các mạch máu, đặc biệt là hầu hết các mao mạch, bổ sung tuyệt vời này sẽ làm giảm mạnh nguy cơ bị đột quỵ lần thứ hai hoặc bất kỳ rối loạn liên quan khác. Nó giúp giảm viêm và giữ cho các thành của các mạch máu này dày và chắc hơn, có thể ngăn chặn nhiều dạng khác nhau của xuất huyết, bao gồm đột quỵ.
Chỉ định khi dùng Rutin
Điều trị hội chứng chảy máu, xơ cứng, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trị...) đồng thời tăng sức bền và giảm tính thấm của mao mạch.
Cách dùng Rutin
Người lớn: 500mg x 2 lần/ngày.Trẻ em cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thận trọng khi dùng Rutin
Do chưa có đầy đủ số liệu về khả năng thuốc qua được sữa mẹ, thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ của Rutin
Một số trường hợp xảy ra rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh thực vật nhẹ, không cần phải Ngưng Điều trị. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc