Trifamox IBL 1500

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Amoxicilline, Sulbactam
Dạng bào chế
Thuốc bột pha tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 1 Lọ thuốc+1 ống dung môi pha tiêm
Hàm lượng
1g amoxicillin/ 500m
Sản xuất
Laboratorios Bago S.A - ÁC HEN TI NA
Đăng ký
Mega Products., Ltd
Số đăng ký
VN-8228-04
Chỉ định khi dùng Trifamox IBL 1500
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên & dưới, da & mô mềm, sinh dục, sản phụ khoa, đường niệu, nha khoa. 
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm trùng ổ bụng, viêm xương tủy, viêm màng não, sốt thương hàn & phó thương hàn, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. - Dự phòng viêm nội tâm mạc.
Cách dùng Trifamox IBL 1500
Liều dùng theo chỉ dẫn của Bác Sĩ.
Liều trung bình:Tiêm bắp Amoxicilin với liều 500mg, cách 8 giờ một lần. Ðối với trường hợp nặng có thể dùng 1g/ lần, cách nhau 6 giờ, bằng đường tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-4 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong 30 - 60 phút.Trẻ em tới 10 tuổi có thể tiêm 50-100mg/ kg thể trọng/ ngày, chia thành các liều nhỏ.Ðối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:Cl creatinin >10ml/ phút: 500mg/ 24 giờ.Cl creatinin >10ml/ phút: 500mg/ 12 giờ.
Chống chỉ định với Trifamox IBL 1500
Tiền sử dị ứng với nhóm penicillins &/hoặc nhóm cephalosporins.
Tương tác thuốc của Trifamox IBL 1500
Tăng tác động của methotrexate. Giảm thoáng qua nồng độ estriol & estrone
Tác dụng phụ của Trifamox IBL 1500
Có thể: rối loạn tiêu hóa, mề đay, phù Quincke, nổi mẩn, hiếm khi sốc phản vệ. Viêm thận kẽ. Rối loạn huyết học. Nhiễm candida. Cá biệt: hội chứng Stevens-Johnson & hồng ban đa dạng, viêm ruột giả mạc.
Đề phòng khi dùng Trifamox IBL 1500
Tiền sử bệnh đường tiêu hóa (viêm ruột loét, viêm ruột vùng, viêm ruột do dùng kháng sinh). Chứng tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng. Tiền sử dị ứng & loạn tạo máu. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Sulbactam

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Sulbactam sodium
Dược lực của Sulbactam
Sulbactam là kháng sinh nhóm beta - lactam có tác dụng ức chế Beta -lactamase.
Dược động học của Sulbactam
Sulbactam hấp thu tốt qua đường tiêu hoá và đường tiêm. Thuốc khuyếch tán tốt vào các mô và dịch cơ thể.
Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Tác dụng của Sulbactam
Sulbactam là chất có cấu trúc tương tự beta lactam nhưng có hoạt tính kháng khuẩn rất yếu. vì vậy không dùng đơn độc trong lâm sàng. Khi gắn vào beta lactamase, sulbactam làm mất hoạt tính của enzym này nên bảo vệ các kháng sinh có cấu trúc beta latam khỏi bị phân huỷ. Chính vì thế sulbactam dùng phối hợp với nhóm penicillin để mở rộng phổ tác dụng của penicillin với các vi khuẩn tiết ra beta lactamse như vi khuẩn ruột, E.coli, tụ cầu, Branhamella, Klebsiella, Neisseria, Proteus, các vi khuẩn kỵ khí Bacteroides, Acinobacter.
Chỉ định khi dùng Sulbactam
Sulbactam phối hợp duy nhất với ampicillin dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, niệu đạo, mô mềm, ổ bụng...gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm, nhất là các chủng sinh beta lactamase.
Cách dùng Sulbactam

Liều dùng cảu sulbactam được tính theo liều của ampicillin phối hợp với nó.
Chống chỉ định với Sulbactam
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của Sulbactam
Thường gặp: rối loạn tiêu hoá, ỉa chảy.
Hiếm khi gặp buồn nôn, nôn, nóng rát vùng thượng vị, viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc.
Dị ứng: nổi mẩn đỏ, ngứa.
Bảo quản Sulbactam
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để thuốc ở nhiệt độ từ 25 đến 30 độ C.