Thuốc Uromitexan® được dùng kèm để giảm nguy cơ viêm bàng quang có xuất huyết ở những bệnh nhân đang được điều trị bởi ifofamide.
- Nhóm thuốc
- Thuốc cấp cứu và giải độc
- Thành phần
- Mesna
- Dạng bào chế
- Thuốc Uromitexan® có dạng dung dịch tiêm với hàm lượng 400mg.
- Hàm lượng
- 400mg/ml
- Sản xuất
- Baxter Oncology GmbH - ĐỨC
- Đăng ký
- Baxter Healthcare (ASIA) Pte., Ltd
- Số đăng ký
- VN-8898-04
- Tác dụng của Uromitexan®
Uromitexan® được dùng kèm để giảm nguy cơ viêm bàng quang có xuất huyết ở những bệnh nhân đang được điều trị bởi ifofamide, một loại thuốc dùng để điều trị ung thư. Uromitexan® thuộc nhóm thuốc cytoprotectant. Thuốc hoạt động dựa trên cơ chế bảo vệ chống lại một số tác hại của một số loại thuốc hóa trị ung thư.
- Chỉ định khi dùng Uromitexan®
- Phòng ngừa độc tính trên niệu đạo do dùng oxazaphosphorines (Holoxan, Endoxan, Ixoten). Uromitexan luôn được dùng khi điều trị khối u, luôn dùng Uromitexan với liều bơm trực tiếp (trên 10 mg/kg) của chất độc tế bào và dùng cho tất cả bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt. Các yếu tố nguy cơ chủ yếu là có xạ trị vùng chậu trước đây, viêm bàng quang do trước đây có dùng Holoxan, Endoxan hoặc Ixoten hoặc có tiền sử bệnh lý ở đường tiết niệu.
- Cách dùng Uromitexan®
Uromitexan® được dùng ở dạng dung dịch tiêm tĩnh mạch và được tiêm tại các cơ sở y tế và bởi các bác sĩ hay y tá. Thuốc thường được dùng khi bạn đang điều trị bằng hóa trị và sau khoảng 4-8 giờ sau khi kết thúc đợt hóa trị.
Bạn hãy uống ít nhất 4 ly nước, khoảng 1 lít nước mỗi ngày khi đang sử dụng thuốc tiêm Uromitexan®.
Liều dùng chưa được xác định ở bệnh nhi. Thuốc có thể không an toàn cho con của bạn. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi cho con sử dụng.
- Thận trọng khi dùng Uromitexan®
Trước khi dùng thuốc Uromitexan®, bạn nên biết:
- Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
- Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn đang uống thuốc theo toa nào khác, hay vitamin, chất bổ sung dinh dưỡng, thảo dược khác;
- Bạn nên cho bác sĩ biết nếu bạn bị rối loạn tự miễn dịch như viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hoặc viêm thận;
- Bạn nên cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định mang thai hoặc cho con bú.
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.
- Chống chỉ định với Uromitexan®
- Tăng nhạy cảm với mesna hoặc các phức hợp khác có thiol.
Chú ý
Xuất hiện các phản ứng tăng nhạy cảm khi điều trị bằng Uromitexan được ghi nhận ở bệnh nhân có rối loạn về tự miễn nhiều hơn ở bệnh nhân có khối u. Biểu hiện bằng các phản ứng ở da và niêm mạc (phát ban, nổi mề đay, ngoại ban, nội ban), tăng men gan và các triệu chứng thông thường không đặc hiệu như sốt, kiệt sức, buồn nôn và ói mửa. Cũng có khi xuất hiện lẻ tẻ những phản ứng về tuần hoàn như hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Do đó dùng Uromitexan để bảo vệ đường tiết niệu chỉ được áp dụng cho bệnh nhân sau khi đã phân tích kỹ lợi ích và nguy cơ và được giám sát về y tế.
Vì Uromitexan được dùng như Uroprotector khi điều trị kìm tế bào bằng oxazaphosphorines, việc sử dụng thuốc này trong thai kz và lúc cho con bú phải tuân theo các tiêu chuẩn của cách điều trị kìm tế bào này. Nghiên cứu trên súc vật cho thấy không có chứng cớ nào về tác dụng độc cho phôi thai hoặc gây quái thai của Uromitexan.
Tác dụng bảo vệ của Uromitexan chỉ áp dụng cho đường tiết niệu. Tất cả các thận trọng khác được đề nghị khi dùng thuốc đều không bị ảnh hưởng và các đề nghị liên quan đến chúng vẫn còn hiệu lực. - Tương tác thuốc của Uromitexan®
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
- Tác dụng phụ của Uromitexan®
Phản ứng phụ thường gặp bao gồm:
- Buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy;
- Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi;
- Mất sức và năng lượng.
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy đến ngay trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp những triệu chứng sau:
- Nước tiểu màu hồng hay đỏ hoặc có máu trong nước tiểu;
- Sưng mặt, cánh tay hoặc chân;
- Phát ban, ngứa;
- Tức ngực, nhịp tim nhanh;
- Chảy máu hay bầm tím bất thường.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đề phòng khi dùng Uromitexan®
- Mesna chỉ có hiệu quả bảo vệ trên đường tiết niệu. Tất cả các cách phòng ngừa khác được đề nghị khi điều trị với oxazaphosphorines không bị ảnh hưởng và nên tiếp tục sử dụng. Điều trị bằng Uromitexan có thể làm thử nghiệm tìm cetone dương tính giả.
- Bảo quản Uromitexan®
Bạn nên bảo quản thuốc Uromitexan® ở nhiệt độ từ 2-30°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm và trong ngăn đá.
Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.