Vagikit

Thành phần
Nystatin, Di-iodohydroxyquinoline, benzalkonium chloride
Dạng bào chế
Viên nén đặt âm đạo
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ xé x 5 viên
Sản xuất
Polipharm Co., Ltd - THÁI LAN
Số đăng ký
VN-4780-07

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Nystatin

    Nhóm thuốc
    Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
    Thành phần
    Nystatin
    Dược động học của Nystatin
    - Hấp thu: Nystatin hấp thu kém qua đường tiêu hoá, không hấp thu qua da và niêm mạc.
    - Thải trừ: chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hoá.
    Chỉ định khi dùng Nystatin
    Nhiễm nấm ở niêm mạc nhất là do Candida albicans ở miệng như tưa lưỡi, viêm họng, bệnh nấm candida ở ruột, và nhiễm nấm ở đường âm đạo( phối hợp với metronidazol).
    Cách dùng Nystatin
    Người lớn: 2-3 viên/lần x 3- 4lần/ngày. Trẻ em: 2-8 viên/ngày, chia làm 2-4 lần/ngày tuỳ theo tuổi. Uống cách xa bữa ăn.
    Chống chỉ định với Nystatin
    Mẫn cảm với thuốc. Phụ nữ có thai.
    Tác dụng phụ của Nystatin
    Dung nạp tốt, ít độc, có thể dùng cho mọi lứa tuổi.
    Một số tác dụng không mong muốn khác như dị ứng, mày đay, ban đỏ..., rối loạn tiêu hoá chủ yếu do chất candium gây nên( đây là chất tạo ra khi nấm Candida bị phân giải).
    Đề phòng khi dùng Nystatin
    - Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc ngay, và hỏi ý kiến Bác sĩ để có biện pháp xử lý thích hợp.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Di-iodohydroxyquinoline

    Nhóm thuốc
    Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
    Thành phần
    Di-iodohydroxyquinoline
    Dược lực của Di-iodohydroxyquinoline
    Di-iodohydroxyquinoline là thuốc diệt amip trong lòng ruột.
    Tác dụng của Di-iodohydroxyquinoline
    Di-iodohydroxyquinoline là thuốc diệt amip trong lòng ruột và dạng kén, không có tác dụng ngoài ruột nên để điều trị tận gốc cần phối hợp với các thuốc trị amip ngoài ruột.
    Chỉ định khi dùng Di-iodohydroxyquinoline
    Bệnh lỵ amip đường ruột: bổ sung thuốc diệt amip ở mô trong bệnh lỵ amib; hoặc sử dụng đơn thuần đối với người lành mạnh có amip trong lòng ruột.
    Ðược đề nghị trong điều trị bệnh tiêu chảy cấp tính nghi do nhiễm khuẩn, không có hiện tượng xâm lấn (suy giảm tổng trạng, sốt, các dấu hiệu nhiễm trùng - nhiễm độc...).
    Cách dùng Di-iodohydroxyquinoline
    Tiêu chảy:
    Người lớn: 2-3 viên/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần, trong tối đa 7 ngày.
    Trẻ em trên 30 tháng tuổi: 5-10 mg/kg/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần.
    Bệnh lỵ amib đường ruột:
    Người lớn: 2-3 viên, 3 lần/ngày, trong 20 ngày.
    Trẻ em trên 30 tháng tuổi: 5-10 mg/kg/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần.
    Thận trọng khi dùng Di-iodohydroxyquinoline
    Ðiều trị không thể thiếu việc bù nước nếu cần thiết. Lượng nước bù và đường sử dụng (uống, tiêm tĩnh mạch) tùy thuộc mức độ tiêu chảy, tuổi và tình trạng của bệnh nhân.
    Trường hợp tiêu chảy nhiễm trùng có biểu hiện lâm sàng của hiện tượng xâm lấn phải dùng kháng sinh khuếch tán tốt.
    Không điều trị kéo dài. Có thể gây chọn lựa chủng vi khuẩn đề kháng đa kháng sinh và có nguy cơ bị bội nhiễm.
    LÚC CÓ THAI
    Không dùng cho phụ nữ mang thai.
    Chống chỉ định với Di-iodohydroxyquinoline
    Cường giáp.
    Viêm da đầu chi do bệnh ruột.
    Không dung nạp iode.
    Trẻ còn bú.
    Tác dụng phụ của Di-iodohydroxyquinoline
    TÁC DỤNG NGOẠI Ý
    Khi dùng hydroxyquinoleine hoặc clioquinol lâu dài và với liều cao: viêm tủy bán cấp, bệnh thần kinh ngoại biên, bệnh thần kinh thị giác đã được ghi nhận.
    Liên quan đến sự hiện diện của iode trong công thức của hoạt chất: rối loạn tuyến giáp kèm theo bướu hoặc cường giáp do quá tải iod; phát ban ngoài da dạng mụn.
    Nôn mửa, đau dạ dày, phản ứng quá mẫn.
    Thuốc có chứa iod (134mg/viên), có thể làm thay đổi kết quả một số test sinh học về tuyến giáp trong thời gian dài (đến 6 tháng).
    Quá liều khi dùng Di-iodohydroxyquinoline
    Trường hợp ngộ độc cấp: đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, sốt và lạnh run.
    Ðiều trị triệu chứng và méthémoglobinémie.
    Rửa dạ dày.