Direxiode®

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Di-iodohydroxyquinoline
Dạng bào chế
Thuốc Direxiode® có những dạng viên nén Direxiode® chứa 210 mg diodohydroxyquinolin.
Dạng đóng gói
Hộp 4 vỉ x 25 viên
Sản xuất
Công ty liên doanh Dược phẩm Sanofi-Synthelabo Việt Nam - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-4980-08
Tác dụng của Direxiode®

Direxiode® thường được sử dụng để điều trị nhiễm ký sinh trùng ở ruột bao gồm: amip, áp-xe gan amip, giardia.

Direxiode® không được khuyến cáo để điều trị tiêu chảy không rõ nguyên nhân.

Direxiode® có thể được sử dụng trong các chỉ định khác theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Chỉ định khi dùng Direxiode®
Bệnh lỵ amip đường ruột: bổ sung thuốc diệt amip ở mô trong bệnh lỵ amib; hoặc sử dụng đơn thuần đối với người lành mạnh có amip trong lòng ruột.
Ðược đề nghị trong điều trị bệnh tiêu chảy cấp tính nghi do nhiễm khuẩn, không có hiện tượng xâm lấn (suy giảm tổng trạng, sốt, các dấu hiệu nhiễm trùng - nhiễm độc...).
Cách dùng Direxiode®

Liều dùng đối với người bị tiêu chảy cấp tính

Bạn dùng 1 viên thuốc, 2-3 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ, tối đa 7 ngày.

Liều dùng đối với người bị amip ruột

Bạn dùng 3 viên, 3 lần mỗi ngày, tối đa 20 ngày.

Liều dùng đối với trẻ bị bệnh tiêu chảy, amip ruột

Trẻ em > 30 tháng: bạn cho trẻ dùng 5-10 mg/kg/ngày, chia thành 3-4 lần.

Thận trọng khi dùng Direxiode®

Trước khi dùng thuốc này, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Điều này là do trong khi bạn đang mong có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất cứ loại thuốc khác. Bao gồm thuốc không kê đơn, kê đơn, thực phẩm chức năng, thảo dược, v.v.;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần hoạt động hoặc không hoạt động của Direxiode® hoặc thuốc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh, rối loạn chẳng hạn như: rối loạn gan và thận, nhìn mờ hoặc mất thị lực;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Phụ nữ cho con bú không được sử dụng thuốc này.

Chống chỉ định với Direxiode®
Cường giáp.
Viêm da đầu chi do bệnh ruột.
Không dung nạp iode.
Trẻ còn bú.
Tương tác thuốc của Direxiode®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Direxiode® có thể tương tác với các thuốc khác như phenobarbitone, warfarin.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Sự tương tác này có thể làm trầm trọng thêm tình trạng sức khỏe của bạn hay thay đổi cách thức hoạt động của thuốc. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là: bệnh gan, bệnh thận, bệnh tuyến giáp, các bệnh về mắt.

Tác dụng phụ của Direxiode®

Direxiode® có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Sốt hoặc ớn lạnh;
  • Phản ứng dị ứng, bao gồm: phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là ở mặt/lưỡi/cổ họng), chóng mặt, khó thở;
  • Phì đại tuyến giáp, teo quang, viêm dây thần kinh thị giác, bệnh thần kinh ngoại biên.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Direxiode®
Trường hợp ngộ độc cấp: đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, sốt và lạnh run.
Ðiều trị triệu chứng và méthémoglobinémie.
Rửa dạ dày.
Bảo quản Direxiode®

Bạn nên bảo quản thuốc Direxiode® ở nhiệt độ phòng (không quá 25°C), tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Di-iodohydroxyquinoline

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Di-iodohydroxyquinoline
Dược lực của Di-iodohydroxyquinoline
Di-iodohydroxyquinoline là thuốc diệt amip trong lòng ruột.
Tác dụng của Di-iodohydroxyquinoline
Di-iodohydroxyquinoline là thuốc diệt amip trong lòng ruột và dạng kén, không có tác dụng ngoài ruột nên để điều trị tận gốc cần phối hợp với các thuốc trị amip ngoài ruột.
Chỉ định khi dùng Di-iodohydroxyquinoline
Bệnh lỵ amip đường ruột: bổ sung thuốc diệt amip ở mô trong bệnh lỵ amib; hoặc sử dụng đơn thuần đối với người lành mạnh có amip trong lòng ruột.
Ðược đề nghị trong điều trị bệnh tiêu chảy cấp tính nghi do nhiễm khuẩn, không có hiện tượng xâm lấn (suy giảm tổng trạng, sốt, các dấu hiệu nhiễm trùng - nhiễm độc...).
Cách dùng Di-iodohydroxyquinoline
Tiêu chảy:
Người lớn: 2-3 viên/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần, trong tối đa 7 ngày.
Trẻ em trên 30 tháng tuổi: 5-10 mg/kg/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần.
Bệnh lỵ amib đường ruột:
Người lớn: 2-3 viên, 3 lần/ngày, trong 20 ngày.
Trẻ em trên 30 tháng tuổi: 5-10 mg/kg/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần.
Thận trọng khi dùng Di-iodohydroxyquinoline
Ðiều trị không thể thiếu việc bù nước nếu cần thiết. Lượng nước bù và đường sử dụng (uống, tiêm tĩnh mạch) tùy thuộc mức độ tiêu chảy, tuổi và tình trạng của bệnh nhân.
Trường hợp tiêu chảy nhiễm trùng có biểu hiện lâm sàng của hiện tượng xâm lấn phải dùng kháng sinh khuếch tán tốt.
Không điều trị kéo dài. Có thể gây chọn lựa chủng vi khuẩn đề kháng đa kháng sinh và có nguy cơ bị bội nhiễm.
LÚC CÓ THAI
Không dùng cho phụ nữ mang thai.
Chống chỉ định với Di-iodohydroxyquinoline
Cường giáp.
Viêm da đầu chi do bệnh ruột.
Không dung nạp iode.
Trẻ còn bú.
Tác dụng phụ của Di-iodohydroxyquinoline
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Khi dùng hydroxyquinoleine hoặc clioquinol lâu dài và với liều cao: viêm tủy bán cấp, bệnh thần kinh ngoại biên, bệnh thần kinh thị giác đã được ghi nhận.
Liên quan đến sự hiện diện của iode trong công thức của hoạt chất: rối loạn tuyến giáp kèm theo bướu hoặc cường giáp do quá tải iod; phát ban ngoài da dạng mụn.
Nôn mửa, đau dạ dày, phản ứng quá mẫn.
Thuốc có chứa iod (134mg/viên), có thể làm thay đổi kết quả một số test sinh học về tuyến giáp trong thời gian dài (đến 6 tháng).
Quá liều khi dùng Di-iodohydroxyquinoline
Trường hợp ngộ độc cấp: đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, sốt và lạnh run.
Ðiều trị triệu chứng và méthémoglobinémie.
Rửa dạ dày.