Varocomin F®

Varocomin F® thường được dùng để phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt khi có thai và cho con bú cùng với các tình trạng khác.

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Pyridoxin HCl 20mg, Tocopherol acetat 50mg, acid Ascorbic 100mg, acid Folic 0,8mg, Sắt 60mg
Dạng bào chế
Thuốc Varocomin F® có dạng viên nén bao phim.
Dạng đóng gói
hộp 12 vỉ x 5 viên nén bao phim
Sản xuất
Công ty dược phẩm Shinpoong Daewoo Việt Nam TNHH - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-11999-10
Tác dụng của Varocomin F®

Thuốc Varocomin F® thường được dùng để phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt khi có thai và cho con bú, giảm nguy cơ khuyết tật ống thần kinh ở trẻ do thiếu folate, giảm homocystein huyết tương.

Thuốc còn được dùng để phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt khi gia tăng nhu cầu sắt (chu kỳ kinh nguyệt, suy dinh dưỡng, hậu phẫu, mất máu, bệnh giun móc, giai đoạn phục hồi sau bệnh nặng, ăn chay trường).

Cách dùng Varocomin F®

Bạn uống 1 viên thuốc mỗi ngày.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Thận trọng khi dùng Varocomin F®

Trước khi dùng thuốc Varocomin F®, bạn nên biết:

  • Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
  • Bạn cần thận trọng khi có viêm ruột hồi, viêm loét ruột kết mạn, có khối u phụ thuộc folate;
  • Bạn nên ngưng thuốc nếu thuốc không dung nạp;
  • Bạn uống thuốc đúng liều quy định, không nên uống thuốc khi nằm;
  • Bạn không nên dùng thuốc khi truyền máu nhiều lần hoặc dùng riêng lẻ hoặc phối hợp không đủ liều vitamin B12 trong thiếu máu hồng cầu khổng lồ chưa được chẩn đoán chắc chắn;
  • Thuốc này chống chỉ định đối với trẻ dưới 12 tuổi và người cao tuổi.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc của Varocomin F®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Varocomin F® khi dùng chung bao gồm:

  • Kháng sinh nhóm quinolone như ofloxacin, norfloxacin;
  • Thuốc kháng axit;
  • Kháng sinh nhóm tetracycline;
  • Penicillamine;
  • Carbidopa/levodopa;
  • Hormone giáp;
  • Muối kẽm;
  • Sulfasalazine;
  • Thuốc uống tránh thai;
  • Aspirin;
  • Fluphenazine;
  • Thuốc kháng vitamin K.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm. Bạn không nên dùng thuốc này kèm nước trà.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thừa sắt;
  • Hẹp thực quản hoặc túi cùng đường tiêu hóa.
Tác dụng phụ của Varocomin F®

Thuốc Varocomin F® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Tiêu chảy;
  • Táo bón;
  • Đau bụng;
  • Nôn, buồn nôn;
  • Phân đen;
  • Nổi ban (hiếm gặp).

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Varocomin F®

Bạn nên bảo quản thuốc Varocomin F® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần acid Folic

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Acid folic 5mg
Chỉ định khi dùng Acid folic
- Kết hợp với vitamin B12 điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.- Phòng ngừa và điều trị thiếu acid folic ở phụ nữ có thai, có tiền sử mang thai bị dị tật ống thần kinh tủy sống để phòng ngừa dị tật này.Dược lực họcAcid folic là vitamin nhóm B. Trong cơ thể nó được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA. Acid folic cũng tham gia vào một số chuyển hoá biến đổi acid amin. Acid folic là yếu tố không thể thiếu được cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12.Dược động họcThuốc được hấp thu chủ yếu ở đầu ruột non. Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung hoạt động trong dịch não tủy, thải trừ qua thận. Acid folic đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
Cách dùng Acid folic
Điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ:- Trẻ em > 1 tuổi và người lớn:Khởi đầu: uống 1 viên (5mg) mỗi ngày, trong 4 tháng; trường hợp kém hấp thu, có thể cần tới 3 viên mỗi ngày.Duy trì: 1 viên, cứ 1 - 7 ngày một lần tùy theo tình trạng bệnh.- Trẻ em > 1 tuổi: 500µg/kg/ngày.Phòng ngừa dị tật ống thần kinh:Phụ nữ mang thai có tiền sử thai nhi bị bất thường ống tủy sống ở lần mang thai trước: 4 - 5mg acid folic mỗi ngày, bắt đầu một tháng trước khi mang thai và tiếp tục suốt 3 tháng đầu thai kỳ.
Tương tác thuốc của Acid folic
Dùng chung folat với sulphasalazin, thuốc tránh thai: hấp thu folat có thể bị giảm.
Dùng chung acid folic với thuốc chống co giật: nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.
Tác dụng phụ của Acid folic
Hiếm gặp: ngứa, nổi ban, mày đay và rối loạn tiêu hóa.
Đề phòng khi dùng Acid folic
Cần thận trọng ở người bệnh có thể bị khối u phụ thuộc folat.
Thai kỳ
Acid folic liều cao chỉ nên dùng cho phụ nữ 1 tháng trước khi mang thai và 3 tháng sau khi mang thai ở phụ nữ có nguy cơ hoặc tiền sử mang thai bị bất thường về ống đốt sống thai nhi.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Sắt

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Săt
Tác dụng của Sắt
Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.
Chỉ định khi dùng Sắt
Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Không có sự khác biệt về khả năng hấp thu sắt khi sắt được bào chế dưới dạng các loại muối khác nhau.
Cách dùng Sắt
Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu hụt sắt:
Dùng 50-100 mg sắt nguyên tố uống ba lần mỗi ngày.
Liều dùng thông thường cho phụ nữ bị bị thiếu hụt sắt:
Dùng 30-120 mg uống mỗi tuần trong 2-3 tháng.
Liều dùng thông thường cho thanh thiếu niên bị thiếu hụt sắt:
Dùng 650 mg sắt sulfat uống hai lần mỗi ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị ho do các thuốc ACEI (thuốc ức chế men chuyển angiotensin):
Dùng 256 mg sắt sulfat.
Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai:
Dùng theo liều khuyến cáo mỗi ngày là 27 mg/ngày.
Liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú:
Dùng liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày đối với người từ 14 đến 18 tuổi và 9 mg/ngày đối với người từ 19-50 tuổi.
Liều dùng sắt cho trẻ em
Liều dùng thông thường cho trẻ điều trị thiếu máu do thiếu sắt:
Dùng 4-6 mg/kg mỗi ngày chia uống ba lần trong 2-3 tháng.
Liều dùng thông thường cho trẻ phòng ngừa thiếu sắt:
Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ 4-6 tháng tuổi: cho dùng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày;
Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi: cho dùng 11 mg/ngày từ thức ăn hoặc thuốc bổ sung;
Trẻ sinh non tháng: cho dùng 2 mg/kg/ngày trong năm đầu tiên;
Trẻ từ 1-3 tuổi: cho dùng 7 mg/ngày;
Trẻ sơ sinh 7-12 tháng: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;
Trẻ em 1-3 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 7 mg/ngày;
Trẻ em 4-8 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 10 mg/ngày;
Trẻ em 9-13 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 8 mg/ngày;
Con trai từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;
Con gái từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 15 mg/ngày.
Thận trọng khi dùng Sắt
Dị ứng với thuốc sắt, tá dược sử dụng trong dạng bào chế chứa sắt. Những thông tin này được trình bày chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác, thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật.
Cho trẻ em dưới 6 tuổi dùng vì sắt không phù hợp cho trẻ ở độ tuổi này mà không có hướng dẫn của bác sĩ.
Người cao tuổi.
Có vấn đề ở dạ dày hoặc ruột, ví dụ như viêm đại tràng, bệnh Crohn, viêm túi thừa, viêm loét;
Thiếu máu tán huyết, thiếu máu ác tính, hoặc các loại thiếu máu khác;
Một tình trạng gây thiếu máu, ví dụ như bệnh hồng cầu hình liềm, thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase [G6PD];
Các vấn đề máu, ví dụ như rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh thalassemia;
Truyền máu lượng lớn;
Đang dùng bất kỳ thuốc nào sau đây: một số loại kháng sinh (ví dụ như penicillamine, chloramphenicol, quinolone như ciprofloxacin/norfloxacin), các bisphosphonate (ví dụ như alendronate), levodopa, methyldopa, thuốc trị bệnh về tuyến giáp (ví dụ như levothyroxin).
Tác dụng phụ của Sắt
Táo bón;
Phân đậm màu, xanh hoặc đen, phân hắc ín;
Tiêu chảy;
Chán ăn;
Buồn nôn nặng hoặc dai dẳng;
Co thắt dạ dày, đau hoặc khó chịu dạ dày nôn mửa;
Các phản ứng nặng dị ứng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi);
Có máu hoặc vệt máu trong phân;
Sốt.