Varucefa 1g

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Ceftizoxime sodium
Dạng bào chế
Thuốc bột pha tiêm
Dạng đóng gói
Hộp 10 lọ 1g thuốc bột pha tiêm
Sản xuất
Công ty Dược Phẩm ShinPoong Daewoo Việt Nam - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNB-2609-04
Chỉ định khi dùng Varucefa 1g
– Hô hấp: viêm phổi, nhiễm trùng phổi, viêm màng phổi mủ, viêm phế quản, giãn phế quản, nhiễm trùng thứ phát ở bệnh nhân bị bệnh phổi mạn tính.
- Tiết niệu: viêm thận
– bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
- Tiêu hóa: viêm đường mật, viêm phúc mạc, viêm túi mật.- Sinh dục: viêm tuyến tiền liệt, lậu, viêm nội mạc tử cung, viêm mô cận tử cung, nhiễm trùng vùng chậu.
- Nhiễm trùng máu, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, viêm màng não, viêm tủy xương, viêm khớp nhiễm trùng, viêm mô tế bào, viêm amidan, nhiễm trùng sau chấn thương, bỏng, vết thương, hậu phẫu, viêm phần phụ.
Cách dùng Varucefa 1g
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Nhiễm trùng không biến chứng: 2 lọ/ngày, chia đều từng liều tiêm cách nhau 12 giờ.- Nhiễm trùng trung bình đến nặng: 3 – 6 lọ/ngày chia đều từng liều tiêm cách nhau 8 giờ.
- Nhiễm trùng cần kháng sinh liều cao (nhiễm trùng máu): 6 – 8 lọ/ngày, chia đều từng liều tiêm cách nhau 6 – 8 giờ.- Nhiễm trùng đe dọa tính mạng: 12 lọ/ngày, chia đều từng liều tiêm cách nhau 4 giờ.- Điều trị lậu: liều đơn 1g Cefotaxim tiêm bắp.
Trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 12 tuổi:- Tùy theo tình trạng nhiễm khuẩn, dùng liều 50 – 100 mg/kg/ngày, chia đều từng liều tiêm cách nhau 6 – 12 giờ.
Nhiễm trùng đe dọa tử vong, liều có thể tăng đến 150 – 200 mg/kg/ngày.
Trẻ đẻ non:- Liều không nên vượt quá 50 mg/kg/ngày.
Bệnh nhân suy thận:- Nếu độ thanh thải của Creatinin dưới 5 ml/phút.
Liều duy trì nên giảm một nửa. Liều khởi đầu phụ thuộc vào tính nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và mức độ nặng của nhiễm trùng.
Tương tác thuốc của Varucefa 1g
– Dùng đồng thời cephalosporin với kháng sinh polymyxin có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.- Người bị bệnh suy thận có thể bị tổn thương về não và cơn động kinh cục bộ nếu dùng đồng thời cefotaxim với azlocilin.- Độ thanh thải của cefotaxim sẽ giảm nếu dùng đồng thời với azlocilin hay mezlocilin. Vì vậy cần phải giảm liều Cefotaxim nếu dùng phối hợp.- Cefotaxim làm tăng tác dụng độc đối với thận của Cyclosporin.
Tác dụng phụ của Varucefa 1g
– Huyết học: có thể giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, và giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết.- Gan: có thể tăng men gan và bilirubin thoáng qua.- Thận: có thể giảm chức năng thận. Hiếm gặp viêm thận kẽ.- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Đôi khi tiêu chảy có thể do viêm ruột hoặc viêm đại tràng giả mạc.- Tim mạch: một vài trường hợp có thể xảy ra loạn nhịp tim.- Da: viêm đau tại nơi tiêm, nổi mề đay, nổi mẩn ngứa.
Đề phòng khi dùng Varucefa 1g
– Thận trọng khi sử dụng Cefotaxim cho người dị ứng với penicilin. Vì có khả năng xảy ra dị ứng chéo giữa penicilin và Cefotaxim.- Cần theo dõi chức năng thận khi sử dụng đồng thời các thuốc có khả năng gây độc đối với thận.- Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp enzyme.- Tránh dùng cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.- Khi dùng thuốc trên 10 ngày, phải theo dõi tế bào máu: nếu có giảm bạch cầu đa nhân trung tính phải ngưng ngay thuốc.- Nếu có tiêu chảy kéo dài hay trầm trọng phải lưu ý đến viêm đại tràng giả mạc.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ceftizoxime

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Tác dụng của Ceftizoxime

Ceftizoxime là một kháng sinh nhóm cephalosporin. Ceftizoxime hoạt động bằng cách tiêu diệt vi khuẩn trong cơ thể.

Thuốc tiêm ceftizoxime được dùng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn, bao gồm các nhiễm khuẩn ở mức độ nặng và đe dọa tính mạng.

Ceftizoxime cũng còn được sử dụng cho các mục đích khác không được liệt kê trong bảng hướng dẫn thuốc này.

Ceftizoxime được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Tiêm truyền tĩnh mạch phải chậm và có thể mất đến 30 phút để hoàn thành việc tiêm.

Bác sĩ, điều dưỡng, hoặc nhân viên chăm sóc sức khỏe sẽ tiêm thuốc cho bạn. Bạn có thể được hướng dẫn về cách sử dụng thuốc tiêm tại nhà. Không được sử dụng thuốc này tại nhà nếu bạn không hiểu đầy đủ về cách tiêm thuốc và vứt bỏ đúng cách kim tiêm, ống bơm tiêm, và các vật dụng khác được sử dụng cho việc tiêm thuốc.

Dùng thuốc này theo đúng như chỉ định. Không được tự ý dùng thuốc với liều lượng lớn hơn, hoặc dùng thuốc kéo dài hơn chỉ định của bác sĩ. Thực hiện theo chỉ dẫn trên toa thuốc.

Dùng thuốc này cho đến hết thời gian điều trị được chỉ định bởi bác sĩ. Các triệu triệu chứng có thể được cải thiện tốt hơn trước khi nhiễm trùng được điều trị đầy đủ. Ceftizoxime sẽ không có hiệu quả đối với các nhiễm trùng do virus như bệnh cảm, cúm thông thường.

Để sử dụng thuốc này, hãy rã đông thuốc trong tủ lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng. Không hâm nóng thuốc trong lò vi sóng hoặc trong nước sôi. Giữ thuốc đã được rã đông trong tủ lạnh và sử dụng thuốc trong vòng 28 ngày sau khi đã làm rã đông. Không được làm đông lại thuốc đã được rã đông.

Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Ceftizoxime

Liều dùng thông thường cho người lớn bị vãng khuẩn huyết

Truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp: 1 đến 4 g sau mỗi 8 đến 12 giờ trong vòng 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Có thể sử dụng liều lượng lên đến 12 g/ngày đối với các nhiễm trùng nặng, đe dọa tính mạng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm bàng quang

Truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp: 500 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 3 đến 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm nắp thanh quản

Truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp: 1 đến 4 g sau mỗi 8 đến 12 giờ trong vòng 7 đến 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Có thể sử dụng liều lượng lên đến 12 g/ngày đối với các nhiễm trùng nặng, đe dọa tính mạng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng ổ bụng

Truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp: 1 đến 4 g sau mỗi 8 đến 12 giờ trong vòng 3 đến 4 tuần, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Có thể sử dụng liều lượng lên đến 12 g/ngày đối với các nhiễm trùng nặng, đe dọa tính mạng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng khớp

Truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 1 đến 4 g thuốc sau mỗi 8 đến 12 giờ đồng hồ trong vòng 3 đến 4 tuần lễ, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Quá trình điều trị lâu hơn, lên đến 6 tuần, có thể được chỉ định trong các trường hợp có liên quan đến nhiễm trùng khớp xương nhân tạo. Có thể sử dụng liều lượng lên đến 12 g/ngày đối với các nhiễm trùng nặng, đe dọa tính mạng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm màng não

Truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp: 1 đến 3 g sau mỗi 6 đến 12 giờ trong vòng 10 đến 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Có thể sử dụng liều lượng lên đến 12 g/ngày đối với các nhiễm trùng nặng, đe dọa tính mạng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm tủy xương

Truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp: 1 đến 2 g sau mỗi 8 đến 12 giờ trong vòng 4 đến 6 tuần, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Có thể sử dụng liều lượng lên đến 12 g/ngày đối với các nhiễm trùng nặng, đe dọa tính mạng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phúc mạc

Truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp: 1 đến 4 g sau mỗi 8 đến 12 giờ trong vòng 10 đến 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Có thể sử dụng liều lượng lên đến 12 g/ngày đối với các nhiễm trùng nặng, đe dọa tính mạng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phổi

Truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp: 1 đến 4 g sau mỗi 8 đến 12 giờ trong vòng 7 đến 21 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Có thể sử dụng liều lượng lên đến 12 g/ngày đối với các nhiễm trùng nặng, đe dọa tính mạng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm thận – bể thận

Truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp: 1 đến 2 g thuốc sau mỗi 8 đến 12 giờ trong vòng 14 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm

Truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp: 1 đến 2 g sau mỗi 8 đến 12 giờ trong vòng 7 đến 10 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Đối với các nhiễm trùng nghiêm trọng hơn, như nhiễm trùng mô mềm do bệnh tiểu đường, thời gian điều trị từ 14 đến 21 ngày có thể được chỉ định.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng đường tiết niệu

Truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp: 1 đến 2 g thuốc sau mỗi 8 đến 12 giờ.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Ceftizoxime có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc tiêm: 1 g, 2 g.
  • Bột pha thuốc tiêm: 500 mg, 1 g, 2 g, 10 g
Thận trọng khi dùng Ceftizoxime

Trước khi dùng ceftizoxime, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn dị ứng với ceftizoxime, penicillin, cefadroxil (Duricef), cefamandole (Mandol), cefazolin (Ancef, Kefzol), cefdinir (Omnicef), cefditoren (Spectracef), cefepime (Maxipime), cefixime (Suprax), cefmetazole (Zefazone), cefonicid (Monocid), cefoperazone (Cefobid), cefotaxime (Claforan), cefoxitin (Mefoxin), cefpodoxime (Vantin), cefprozil (Cefzil), ceftazidime (Ceptaz, Fortaz, Tazicef), ceftibuten (Cedax), ceftriaxone (Rocephin), cefuroxime (Ceftin, Kefurox, Zinacef), cephalexin (Keflex), cephapirin (Cefadyl), cephradine (Velosef), loracarbef (Lorabid), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Báo với bác sĩ về những loại thuốc mà bạn đang hoặc dự định dùng, các vitamin, thực phẩm chức năng, thảo dược;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị dị ứng, bệnh thận, viêm đại tràng hoặc các vấn đề về dạ dày, suy dinh dưỡng, bệnh gan;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng ceftizoxime, hãy báo với bác sĩ.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Ceftizoxime

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang hoặc đã từng bị bệnh thận, gan, hoặc các bệnh về đường tiêu hóa (đặc biệt là viêm đại tràng);
  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị tiểu đường và thường xuyên kiểm tra lượng đường trong nước tiểu, hãy sử dụng Clinistix hoặc TesTape. Không được sử dụng thuốc viên Clinitest bởi vì ceftizoxime có thể làm cho kết quả dương tính bị sai lệch.
Tác dụng phụ của Ceftizoxime

Gọi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.

Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Tiêu chảy nước hoặc có máu;
  • Đau nhức nặng, nóng rát, sưng tấy, hoặc thay đổi ở vùng da nơi được tiêm thuốc;
  • Phát ban da, thâm tím, ngứa ran ở mức độ nặng, tê cóng, đau nhức, yếu cơ;
  • Nhịp tim không đều;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm;
  • Dễ thâm tím hoặc chảy máu, suy nhược bất thường;
  • Sốt, đau họng, và đau đầu kèm theo chứng giộp da nặng, lột da, và phát ban đỏ ở da;
  • Co giật;
  • Vàng da.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Đau nhức, tổn thương, hoặc chai cứng ở vùng da nơi được tiêm thuốc;
  • Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng;
  • Tê cóng hoặc ngứa ran;
  • Đau đầu;
  • Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Các thuốc khác có thành phần ceftizoxime