V.Coldin

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Dexamethasone, Xylometazoline
Dạng bào chế
Thuốc xịt mũi
Dạng đóng gói
lọ 15ml thuốc xịt mũi
Hàm lượng
15ml
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược DANAPHA - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNA-3200-00

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Dexamethasone

    Nhóm thuốc
    Hocmon, Nội tiết tố
    Thành phần
    Dexamethasone acetate
    Dược lực của Dexamethasone
    Dexamethasone là fluomethylprednisolon, glucocorticod tổng hợp, hầu như không tan trong nước.
    Dược động học của Dexamethasone
    - Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, cũng hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận.
    - Phân bố: Thuốc được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể, thuốc qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Thuốc cũng liên kết với protein huyết tương tới 77% và chủ yếu là albumin.
    - Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá ở gan chậm.
    - Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu, hầu hết ở dạng steroid không liên hợp. Thời gian bán thải khoảng 36-54 giờ.
    Tác dụng của Dexamethasone
    Dexamethason tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã. Dexamethason có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn có tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần.
    Dexamethason được dùng uống,tiêm bắp, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi tại chỗ, để điều trị các bệnh mà corticosteroid được chỉ định( trừ suy tuyến thượng thận ) như shock do chảy máu, do chấn thương, do phẫu thuật hoặc do nhiễm khuẩn, phù não do u não, các bệnh viêm khớp...
    Với liều tác dụng dược lý, dexamethason dùng toàn thân gây ưc chế tuyến yên gây giải phóng corticotropin (ACTH), làm cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh( gây suy vỏ tuyến thượng thận thứ phát).
    Chỉ định khi dùng Dexamethasone
    Kháng viêm, dùng trong viêm gan mãn tính, viêm cầu thận, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm khớp, viêm đa khớp, hen suyễn
    Cách dùng Dexamethasone
    Người lớn: Cấp tính: 3 mg/ngày, nếu bệnh nặng uống 4-6 mg/ngày, khi đạt kết quả hạ dần liều dùng; Duy trì: 1/2-1 mg/ngày. Trẻ em: 1/4-2 mg/ngày, tùy theo tuổi. Liều dùng 1 ngày chia 2-3 lần, uống trong hoặc sau bữa ăn.
    Thận trọng khi dùng Dexamethasone
    Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn.
    Tuy nhiên người viêm màng não nhiễm khuẩn cần phải dùng dexamethason trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu để đề phòng viêm não do phản ứng với các mảnh xác vi khuẩn đã bị thuốc kháng khuẩn huỷ diệt.
    Ở người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao, thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng dexamethason.
    Chống chỉ định với Dexamethasone
    Loét dạ dày tá tràng. Bệnh đái tháo đường. Bệnh do virus. Tăng huyết áp.
    Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn lao, lậu.
    Tương tác thuốc của Dexamethasone
    Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải dexamethason nên làm giảm tác dụng điều trị.
    Dexamethason đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết kể cả insulin, thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Dexamethason làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi niệu quai, carbenoxolon.
    Hiệu lực của các dẫn chất coumarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với dexamethason.
    Các thuốc lợi niệu làm giảm kali huyết và amphotericin B có thể làm tăng tácdụng giảm kali huyết của glucocorticoid.
    Tác dụng phụ của Dexamethasone
    Khi dùng kéo dài: loét dạ dày tá tràng, ứ nước và muối, hội chứng Cushing, teo vỏ thượng thận, loãng xương, teo cơ.
    Quá liều khi dùng Dexamethasone
    Quá liều dexamethason gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý; lúc đó cần điều trị các triệu chứng. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
    Đề phòng khi dùng Dexamethasone
    - Không được tiêm vào vùng da bị nhiễm khuẩn.
    - Không nên dùng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
    - Không nên dùng kéo dài trên 6 tháng vì có thể gây thiểu năng tuyến thượng thận.
    Bảo quản Dexamethasone
    Thuốc độc bảng B.
    Bảo quản dưới 25 độ C, tránh ánh sánh, không để đông lạnh.

    Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Xylometazoline

    Nhóm thuốc
    Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
    Thành phần
    Xylometazoline hydrochloride
    Dược lực của Xylometazoline
    Xylometazoline thuộc nhóm các arylalkyl imidazoline.
    Xylometazoline khi được sử dụng trong mũi có tác dụng gây co mạch, chống sung huyết ở niêm mạc mũi và hầu họng.
    Xylometazoline gây tác dụng nhanh trong vòng vài phút và duy trì trong nhiều giờ.
    Xylometazoline được dung nạp tốt, ngay cả khi các niêm mạc dễ nhạy cảm, thuốc vẫn không gây cản trở chức năng của biểu mô của tiêm mao.
    Dược động học của Xylometazoline
    Sau khi bơm hoặc nhỏ vào mũi, nồng độ của hoạt chất trong huyết tương rất thấp không thể kiểm tra được bằng các phương pháp phân tích thông thường hiện nay.
    Chỉ định khi dùng Xylometazoline
    - Sổ mũi, nghẹt mũi trong cảm lạnh, cúm và do các nguyên nhân khác.
    - Trợ giúp tải các dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang.
    - Hỗ trợ điều trị sung huyết niêm mạc mũi họng trong viêm tai giữa.
    - Tạo điều kiện nội soi mũi dễ dàng.
    Cách dùng Xylometazoline
    Thuốc nhỏ mũi 0,05%:
    Dùng cho trẻ nhũ nhi và trẻ em dưới 6 tuổi: thường nhỏ 1 đến 2 giọt vào mỗi bên mũi, 1 đến 2 lần/ngày; không nên nhỏ quá 3 lần/ngày.
    Khí dung 0,1%:
    Dùng cho người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: mỗi lần xịt 1 liều vào trong mỗi bên mũi, thường khoảng 4 lần/ngày là đủ.
    Cách sử dụng bình xịt khí dung: Bình khí dung ở vị trí thẳng đứng, nắp ở phía trên. Lắc lọ thuốc vài lần. Cho ống tra mũi vào mũi và bấm nhanh và mạnh vào nút bấm ở phía trên của bình khí dung ; rút ống tra mũi ra trước khi thả tay bấm. Hít nhẹ qua mũi trong lúc bơm thuốc sẽ giúp thuốc được phân tán tối ưu. Ðậy nút bảo vệ lại sau mỗi lần dùng.
    Thận trọng khi dùng Xylometazoline
    Như với tất cả các thuốc cùng nhóm trị liệu, Xylometazoline phải được sử dụng thận trọng trong trường hợp có phản ứng giao cảm quá mức, thể hiện qua việc mất ngủ, chóng mặt...
    Như với các thuốc gây co mạch tại chỗ, việc điều trị liên tiếp và kéo dài bằng Otrivin, như trong bệnh viêm mũi mãn tính, là không nên.
    LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
    Sử dụng thận trọng cho phụ nữ mang thai.
    Phụ nữ cho con bú chỉ dùng Xylometazoline khi có chỉ định của bác sĩ.
    Chống chỉ định với Xylometazoline
    Như các thuốc gây co mạch khác, không nên dùng Xylometazoline trong các trường hợp sau :
    - Cắt tuyến yên qua đường xương bướm (hay sau các phẫu thuật bộc lộ màng cứng qua đường miệng hoặc mũi).
    - Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
    Tương tác thuốc của Xylometazoline
    Các tác dụng phụ sau đây có thể được ghi nhận trong một vài trường hợp: cảm giác nóng rát ở mũi và cổ họng, gây kích ứng tại chỗ, buồn nôn, nhức đầu, khô niêm mạc mũi.
    Quá liều khi dùng Xylometazoline
    Không có hiện tượng quá liều nào được ghi nhận đối với người lớn.
    Trong một vài trường hợp bị ngộ độc ở trẻ em do vô ý, một số triệu chứng sau đây được ghi nhận: mạch đập nhanh và không đều, tăng huyết áp và một vài rối loạn nhận thức. Nếu có thể, điều trị triệu chứng dưới sự theo dõi y khoa.
    Bảo quản Xylometazoline
    Tránh nóng (để thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C)