- Rối loạn tuần hoàn não: sau đột quị, suy giảm trí năng do mạch, xơ vữa động mạch não, bệnh não do cao huyết áp và sau chấn thương. - Rối loạn mạch mạn tính của võng mạc & mạch mạc. - Suy giảm thính lực tuổi già kiểu tiếp nhận, bệnh Ménière & ù tai.
Cách dùng Vinpocetine-Akos
Dung dịch tiêm truyền: khởi đầu 20 mg/ngày, truyền IV chậm, có thể lên đến 1 mg/kg.
Chống chỉ định với Vinpocetine-Akos
Quá mẫn với thành phần thuốc, phụ nữ có thai & nuôi con bú, bênh nhân thiếu máu cơ tim nặng, loạn nhịp tim.
Tác dụng phụ của Vinpocetine-Akos
Hạ HA thoáng qua, nhịp tim nhanh, Rối loạn giấc ngủ, buồn nôn, nôn.
Dùng Vinpocetine-Akos theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Vinpocetin
Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Vinpocetine
Chỉ định khi dùng Vinpocetin
- Rối loạn tuần hoàn não: sau đột quị, suy giảm trí năng do mạch, xơ vữa động mạch não, bệnh não do cao huyết áp và sau chấn thương. - Rối loạn mạch mạn tính của võng mạc & mạch mạc. - Suy giảm thính lực tuổi già kiểu tiếp nhận, bệnh Ménière & ù tai.
Cách dùng Vinpocetin
Uống: 15 - 30 mg/ngày hoặc 5 - 10 mg/lần x 3 lần/ngày.
Thận trọng khi dùng Vinpocetin
Do có thành phần sorbitol trong thuốc tiêm, người bệnh bị tiểu đường phải kiểm tra thường xuyên lượng đường trong máu trong khi điều trị.
Chống chỉ định với Vinpocetin
Quá mẫn với thành phần thuốc, phụ nữ có thai & nuôi con bú.
Tương tác thuốc của Vinpocetin
Thuốc tiêm tương kỵ với heparin, do đó không nên truyền dịch này cho người bệnh đang dùng heparin.