VinTicin 25mg

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Levomepromazine
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ 30 viên nén bao phim
Hàm lượng
25mg
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) - VIỆT NAM
Số đăng ký
V336-H12-05
Chỉ định khi dùng VinTicin 25mg
- Điều trị các thể tâm thần phân liệt, trạng thái trầm cảm không điển hình kèm lo âu, kích động.
- Dùng liều thấp trị các chứng loạn thần kinh và rối loạn tâm thần thực thể.
Cách dùng VinTicin 25mg
- Người lớn: 1 - 2 viên/ngày, chia 2 - 4 lần, sau tăng dần đến liều có tác dụng 6 - 8 viên/ngày.
- Trẻ em từ 30 tháng đến 15 tuổi: 0,1 mg - 0,2 mg/kg/ngày.
Chống chỉ định với VinTicin 25mg
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị: Bệnh thận, tim hoặc gan nặng hoặc có tiền sử co giật.
Tương tác thuốc của VinTicin 25mg
Thuốc hạ áp, thuốc phó giao cảm, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc trị tiểu đường, thuốc ức chế TKTW và rượu.
Tác dụng phụ của VinTicin 25mg
Buồn ngủ, choáng váng, hạ huyết áp thế đứng, khô miệng, dị ứng da.
Đề phòng khi dùng VinTicin 25mg
- Vì thuốc có thể gây ngủ gà, không nên dùng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Để tránh hạ huyết áp thế đứng, bệnh nhân phải nằm trên giường trong 1 - 2 giờ sau khi dùng liều cao.
- Khuyên không nên dùng ở phụ nữ có thai, nhất là 3 tháng cuối thai kỳ.
- Sử dụng quá liều: ức chế thần kinh trung ương, mất điều hòa, chóng mặt, ngủ gà, bất tỉnh, co giật, ức chế hô hấp.
Bảo quản VinTicin 25mg
Để thuốc nơi khô thoáng tránh ánh sáng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Levomepromazine

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Levomepromazine.
Dược lực của Levomepromazine
Levomepromazine là thuốc chống loạn thần, giảm đau không gây nghiện, an thần.
Dược động học của Levomepromazine
- Hấp thu: Sau khi uống, nồng độ đỉnh Levomepromazine trong huyết tương đạt được từ 1-4 giờ và sau khi tiêm mông từ 30-90 phút. Khoảng 50% thuốc uống vào tuần hoàn toàn thân.
- Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá ở gan thành sulfoxid và chất liên hợp glucuronic. Các chất chuyển hoá cũng có tác dụng nhưng kém hơn so với thuốc nguyên dạng.
- Thải trừ: thuốc được bài tiết nhiều qua nước tiểu, chủ yếu ở dưới dạng đã chuyển hoá. Một lượng nhỏ thuốc dạng không biến đổi bài tiết vào phân và nước tiểu(1%). Thời gian bán thải khoảng 20 giờ. Thuốc được bài tiết tương đối chậm, và các chất chuyển hoá vãn có trong nước tiểu tới 1 tuần sau khi dùng một liều duy nhất.
Chỉ định khi dùng Levomepromazine
Dao động tâm thần & tâm thần vận động, hội chứng ảo giác dạng paranoid (tâm thần phân liệt, hoang tưởng, hội chứng tâm thần thực thể). Ðiều trị phụ trợ động kinh, thiểu năng tâm thần, trầm cảm. Kéo dài giấc ngủ. Lo âu, rối loạn giấc ngủ. Làm tăng tác dụng thuốc giảm đau, tiền mê.
Cách dùng Levomepromazine
Viên uống: chia 2-3 lần/ngày. Bệnh tâm thần 25-50mg/ngày, tối đa: 150-250mg/ngày. Loạn thần kinh 12,5-25mg/ngày, tối đa: 75-100mg/ngày. Giảm đau 25-50mg/ngày, tối đa: 300-400mg/ngày, duy trì: tùy cá nhân. Tiêm: IM hoặc truyền IV 3-4 ống/ngày, chỉ dùng trong bệnh viện.
Thận trọng khi dùng Levomepromazine
Người già. Lái xe & vận hành máy. Theo dõi huyết áp.
Chống chỉ định với Levomepromazine
Suy gan, rối loạn tim mạch & huyết học. Có thai. Hôn mê do rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ. Phải ngưng IMAO 3-6 tuần trước. Các bệnh lý có thể đưa đến hạ huyết áp.
Tương tác thuốc của Levomepromazine
Thuốc hạ huyết áp, thuốc phó giao cảm & thuốc chống trầm cảm 3 vòng, Quinidine, thuốc trị tiểu đường, thuốc ức chế thần kinh trung ương & rượu.
Tác dụng phụ của Levomepromazine
Buồn ngủ, choáng váng, hạ huyết áp thế đứng, khô miệng, dị ứng da. Hiếm gặp: triệu chứng ngoại tháp.

Các thuốc khác có thành phần levomepromazine