Vitamount

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Các Vitamin A, E, C, B1, B2, PP, B6, B12, D2, Biotin, Canci Pantothenate, Iod, sắt, kẽm, mangan, crom
Dạng bào chế
Siro
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ 60ml
Sản xuất
Amoun Pharmaceutical Co., S.A.E - AI CẬP
Đăng ký
Công ty TNHH Dược phẩm Việt Pháp
Số đăng ký
VN-1214-06
Chỉ định khi dùng Vitamount
Phòng ngừa hay điều chỉnh những thiếu hụt vitamin liên quan đến ăn uống thiếu thốn hoặc mất cân bằng ở người lớn, thiếu niên & trẻ em. Ngoài ra thuốc còn được dùng cho mọi lứa tuổi để giúp phục hồi sức khỏe nhanh chóng.
Cách dùng Vitamount
Phản ứng mẫn cảm; bướu cổ thiểu năng tuyến giáp; cường giáp.
Chống chỉ định với Vitamount
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc của Vitamount
Chú ý khi phối hợp với các thuốc có chứa vitamin A, D.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Biotin

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Biotin
Dược lực của Biotin
Biotin là vitamin thuộc nhóm B.
Dược động học của Biotin
- Hấp thu: Biotin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá.
- Phân bố: biotin gắn chủ yếu với protein huyết tương.
- Chuyển hoá: Biotin chuyển hoá ở gan thành chất chuyển hoá Bis-norbiotin và biotin sulfoxid.
- Thải trừ: thuóc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu phần lớn ở dạng không đổi và một lượng nhỏ ở dạng các chất chuyển hoá.
Tác dụng của Biotin
Biotin là một vitamin cần thiết cho sự hoạt động của các enzym chuyển vận các đơn vị carboxyl và gắn carbon dioxyd và cần cho nhiều chức năng chuyển hoá, bao gồm tân tạo glucose, tạo lipid, sinh tổng hợp acid béo, chuyển hoá propionat và dị hoá acid amin có mạch nhánh.
Các dấu hiệu của triệu chứng thiếu hụt biotin bao gồm viêm da bong, viêm lưỡi teo, tăng cảm, đau cơ, mệt nhọc, chán ăn, thiếu máu nhẹ và thay đổi điện tâm đồ và rụng tóc.
Chỉ định khi dùng Biotin
Rụng lông tóc, viêm da do tiết bã nhờn, các triệu chứng ở da do thiếu vitamin nhóm B.
Cách dùng Biotin
Rụng lông tóc & tăng tiết bã nhờn ở da đầu Liều tấn công: 1-2 ống, 3 lần/tuần trong 6 tuần, IM. Liều duy trì: 3 viên/ngày trong 2 tháng. Các chỉ định khác Người lớn 10-20 mg/ngày. Trẻ em 5-10 mg/ngày, uống hay tiêm (IM, IV hay SC).
Thận trọng khi dùng Biotin
Chưa có thông tin.
Chống chỉ định với Biotin
Chưa có thông tin.
Tương tác thuốc của Biotin
Một số hợp chất đối kháng tác dụng của biotin, trong số này có avidin, biotin sulfon, desthiobiotin và một vài acid imidazolidon carboxylic.
Quá liều khi dùng Biotin
Chưa có thông báo về độc tính của biotin trên người mặc dù đã dùng lượng lớn kéo dài tới 6 tháng.
Bảo quản Biotin
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 dộ C.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Iod

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Tác dụng của Iod

Thuốc iod (dùng ngoài da) được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị các nhiễm trùng có thể xảy ra ở vết xước và vết cắt nhỏ. Thuốc hoạt động bằng cách tiêu diệt vi khuẩn có thể gây ra nhiễm trùng. Thuốc iod (dùng ngoài da) thường được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Sát trùng: ngăn ngừa và điều trị các nhiễm trùng nhỏ, vết thương trên bề mặt da; giảm tải vi sinh vật trên vết thương;
  • Chữa lành vết thương: làm chậm sự hình thành vảy; làm tổn thương nhẹ và mềm.

Khi dùng thuốc iod, bạn nên thực hiện theo đúng những hướng dẫn của chuyên gia chăm sóc sức khỏe. Một số điều bạn cần lưu ý là:

  • Bạn không được uống dạng thuốc iod dùng ngoài da;
  • Tránh xa mắt vì thuốc có thể gây kích ứng. Nếu bạn vô tình để thuốc dính vào mắt, hãy rửa với nước ngay lập tức;
  • Không sử dụng thuốc iod để bôi vào vết thương sâu, vết thương đâm thủng, vết cắn của động vật hoặc bỏng nặng;
  • Sau khi thoa thuốc iod, không che vết thương chặt bằng băng hoặc gạt.

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Iod

Thuốc sát trùng iod dạng dùng ngoài da có nhiều dạng bào chế với thời gian sử dụng khác nhau bao gồm:

  • Dạng Iod dùng ngoài da hoặc dung dịch hoặc cồn: không dùng trên 10 ngày;
  • Dạng miếng dán cadexomer iod: không sử dụng liên tục trên 3 tháng;
  • Dạng gel cadexomer iod: dùng mỗi lần tối đa 50 g và liều dùng tối đa hàng tuần là 150 g; không sử dụng liên tục trên 3 tháng.

Thuốc sát trùng iod dạng dùng ngoài da có nhiều dạng bào chế bao gồm Iod (dạng dùng ngoài da hoặc dung dịch hoặc cồn) và không dùng trên 10 ngày.

Thuốc iod có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch: 10%.
  • Gel và miếng dán: 0,9 %.
Thận trọng khi dùng Iod

Trước khi dùng iod, báo với bác sĩ nếu bạn:

  • Dị ứng với iod, tá dược sử dụng trong dạng bào chế chứa iod. Những thông tin này được trình bày chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc;
  • Dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác, thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật;
  • Dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi mà không có hướng dẫn của bác sĩ;
  • Người cao tuổi.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Iod

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc iod. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vết cắn động vật;
  • Vết thương sâu;
  • Bỏng nặng.
Tác dụng phụ của Iod

Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn mắc tình trạng sau: phát ban, phù mạch, sốt, đau khớp, xuất huyết da/niêm mạc, tăng bạch cầu ưa eosin, nổi mề đay, ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối hoặc viêm quanh động mạch.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Iod

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

 


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần sắt

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Săt
Tác dụng của Sắt
Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.
Chỉ định khi dùng Sắt
Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Không có sự khác biệt về khả năng hấp thu sắt khi sắt được bào chế dưới dạng các loại muối khác nhau.
Cách dùng Sắt
Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu hụt sắt:
Dùng 50-100 mg sắt nguyên tố uống ba lần mỗi ngày.
Liều dùng thông thường cho phụ nữ bị bị thiếu hụt sắt:
Dùng 30-120 mg uống mỗi tuần trong 2-3 tháng.
Liều dùng thông thường cho thanh thiếu niên bị thiếu hụt sắt:
Dùng 650 mg sắt sulfat uống hai lần mỗi ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị ho do các thuốc ACEI (thuốc ức chế men chuyển angiotensin):
Dùng 256 mg sắt sulfat.
Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai:
Dùng theo liều khuyến cáo mỗi ngày là 27 mg/ngày.
Liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú:
Dùng liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày đối với người từ 14 đến 18 tuổi và 9 mg/ngày đối với người từ 19-50 tuổi.
Liều dùng sắt cho trẻ em
Liều dùng thông thường cho trẻ điều trị thiếu máu do thiếu sắt:
Dùng 4-6 mg/kg mỗi ngày chia uống ba lần trong 2-3 tháng.
Liều dùng thông thường cho trẻ phòng ngừa thiếu sắt:
Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ 4-6 tháng tuổi: cho dùng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày;
Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi: cho dùng 11 mg/ngày từ thức ăn hoặc thuốc bổ sung;
Trẻ sinh non tháng: cho dùng 2 mg/kg/ngày trong năm đầu tiên;
Trẻ từ 1-3 tuổi: cho dùng 7 mg/ngày;
Trẻ sơ sinh 7-12 tháng: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;
Trẻ em 1-3 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 7 mg/ngày;
Trẻ em 4-8 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 10 mg/ngày;
Trẻ em 9-13 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 8 mg/ngày;
Con trai từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày;
Con gái từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 15 mg/ngày.
Thận trọng khi dùng Sắt
Dị ứng với thuốc sắt, tá dược sử dụng trong dạng bào chế chứa sắt. Những thông tin này được trình bày chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác, thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật.
Cho trẻ em dưới 6 tuổi dùng vì sắt không phù hợp cho trẻ ở độ tuổi này mà không có hướng dẫn của bác sĩ.
Người cao tuổi.
Có vấn đề ở dạ dày hoặc ruột, ví dụ như viêm đại tràng, bệnh Crohn, viêm túi thừa, viêm loét;
Thiếu máu tán huyết, thiếu máu ác tính, hoặc các loại thiếu máu khác;
Một tình trạng gây thiếu máu, ví dụ như bệnh hồng cầu hình liềm, thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase [G6PD];
Các vấn đề máu, ví dụ như rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh thalassemia;
Truyền máu lượng lớn;
Đang dùng bất kỳ thuốc nào sau đây: một số loại kháng sinh (ví dụ như penicillamine, chloramphenicol, quinolone như ciprofloxacin/norfloxacin), các bisphosphonate (ví dụ như alendronate), levodopa, methyldopa, thuốc trị bệnh về tuyến giáp (ví dụ như levothyroxin).
Tác dụng phụ của Sắt
Táo bón;
Phân đậm màu, xanh hoặc đen, phân hắc ín;
Tiêu chảy;
Chán ăn;
Buồn nôn nặng hoặc dai dẳng;
Co thắt dạ dày, đau hoặc khó chịu dạ dày nôn mửa;
Các phản ứng nặng dị ứng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi);
Có máu hoặc vệt máu trong phân;
Sốt.