Nhiễm trùng đường tiểu dưới cấp hay nhiễm trùng tái phát không biến chứng. Lỵ trực trùng, tiêu chảy do nhiễm trùng.
Cách dùng Winon
- Người lớn 2 viên x 4 lần/ngày. - Thiếu niên > 30 kg 1 - 2 viên x 4 lần/ngày. - Trẻ em 50 mg/kg/ngày. Uống vào buổi sáng & chiều.
Chống chỉ định với Winon
Ðau đầu, ngầy ngật, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác, buồn nôn, nôn & tiêu chảy.
Tương tác thuốc của Winon
Thuốc chống đông loại coumarin.
Tác dụng phụ của Winon
Ðau đầu, ngầy ngật, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác, buồn nôn, nôn & tiêu chảy.
Đề phòng khi dùng Winon
Nhiễm toan chuyển hóa, tăng áp lực nội sọ, thiếu men G6PD. Phụ nữ có thai 3 tháng đầu & 3 tháng cuối, cho con bú. Suy gan & suy thận.
Dùng Winon theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Nalidixic acid
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Nalidixic acid
Dược lực của Nalidixic Acid
Nalidixic acid là kháng sinh nhóm quinolon thế hệ I, là kháng sinh nhóm quinolon đầu tiên được tìm ra và cũng là chất điển hình của nhóm.
Dược động học của Nalidixic Acid
- Hấp thu: Acid nalidixic hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua dường tiêu hoá. Khi uống 1 g sau khoảng 2 giờ thuốc dạt nồng độ tối đa trong huyết tương là 20-50 mcg/ml. - Phân bố: thuốc ít qua nhau thai và sữa mẹ. - Chuyển hoá: Trong cơ thể acid nalidixic chuyển hoá một phần thành acid hydroxy nalidixic có hoạt tính kháng khuẩn giống chất mẹ. - Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, chủ yếu ở dạng không đổi, nên thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu từ 25-250 mcg/ml trong khi đó hầu hết các vi khuẩn nhạy cảm bị ức chế ở nồng độ dưới 16 mcg/ml. Thuốc được thải hết trong vòng 24 giờ.
Tác dụng của Nalidixic Acid
Acid nalidixic chủ yếu tác dụng trên vi khuẩn ưa khí gram âm như: E.coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, trừ Pseudomonas aeruginosa. Thuốc không có tác dụng trên vi khuẩn gram dương và vi khuẩn kị khí. Cơ chế tác dụng: thuốc ức chế tổng hợp ADN do ức chế ADn-gyrase.
Chỉ định khi dùng Nalidixic Acid
Nhiễm trùng đường tiểu dưới cấp hay nhiễm trùng tái phát không biến chứng. Lỵ trực trùng, tiêu chảy do nhiễm trùng. Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục do các vi khuẩn gram âm, như viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm niệu quản... Điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hoá do vi khuẩn âm như viêm dạ dày, viêm ruột...
Cách dùng Nalidixic Acid
Người lớn 2 viên x 4 lần/ngày, thiếu niên > 30kg 1-2 viên x 4 lần/ngày, trẻ em 50mg/kg/ngày. Uống vào buổi sáng & chiều.
Thận trọng khi dùng Nalidixic Acid
Nhiễm toan chuyển hóa, tăng áp lực nội sọ, thiếu men G6PD. Phụ nữ có thai 3 tháng đầu & 3 tháng cuối, cho con bú. Suy gan & suy thận.
Chống chỉ định với Nalidixic Acid
Nhạy cảm với nalidixic acid. Tiền căn co giật. Trẻ Bệnh nhân suy thận, rối loạn tạo máu, động kinh, tăng áp lực sọ não.
Tương tác thuốc của Nalidixic Acid
Acid nalidixic có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương, tăng tác dụng của theophyllin, cafein, dẫn xuất coumarin, cyclosporin... Nitrofurantoin, các chất kiềm hoá nước tiểu và các thuốc kháng acid dạ dày làm giảm tác dụng của acid nalidixic.
Tác dụng phụ của Nalidixic Acid
Ðau đầu, ngầy ngật, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác, buồn nôn, nôn & tiêu chảy.
Quá liều khi dùng Nalidixic Acid
Triệu chứng: Loạn tâm thần nhiễm độc, co giật, tăng áp lực nội sọ, toan chuyển hóa buồn nôn, nôn và ngủ lịm có thể xảy ra. Điều trị: Rửa dạ dày khi mới dùng thuốc. Nếu thuốc đã được hấp thu, nên truyền dịch và dùng biện pháp hỗ trợ như thở oxy và hô hấp nhân tạo. Liệu pháp chống co giật có thể được chỉ định trong trường hợp rất nặng.
Đề phòng khi dùng Nalidixic Acid
Nhiễm toan chuyển hóa, tăng áp lực nội sọ, thiếu men G6PD. Phụ nữ có thai 3 tháng đầu & 3 tháng cuối, cho con bú. Suy gan & suy thận.
Bảo quản Nalidixic Acid
Bảo quản viên nén và nhũ dịch acid nalidixic uống trong bình kín ở nhiệt độ 15 – 30 độ C. Không được để đóng băng nhũ dịch acid nalidixic.