Adona (AC-17) Injection 25mg

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng đối với máu
Thành phần
Carbazochrome, sodium sulfonate
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm-25mg/5ml
Dạng đóng gói
Hộp 5 x 10 ống x 5ml
Sản xuất
Tanabe Seiyaku Yamaguchi Co., Ltd, Onoda Plant - NHẬT BẢN
Đăng ký
Laboratoires Fournier S.A - PHÁP
Số đăng ký
VN-1892-06
Chỉ định khi dùng Adona (AC-17) Injection 25mg
Ðược dùng như thuốc cầm máu để chuẩn bị phẫu thuật ngoại khoa và điều trị xuất huyết do mao mạch.
Cách dùng Adona (AC-17) Injection 25mg
- Người lớn: 1 - 3 ống/ngày, tiêm IM hay SC.
- Trẻ 30 tháng - 15 tuổi: 1 - 2 ống/ngày, tiêm IM hay SC, trẻ sơ sinh: 30 tháng: nửa ống/ngày.
Chống chỉ định với Adona (AC-17) Injection 25mg
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Bảo quản Adona (AC-17) Injection 25mg
Nơi mát, tránh ánh sáng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Carbazochrome

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng đối với máu
Thành phần
Carbazochrome
Dược lực của Carbazochrome
Carbazochrome sodium sulfonate tác động lên mao mạch ức chế sự tăng tính thấm mao mạch làm tăng sức bền mao mạch, vì vậy rút ngắn thời gian chảy máu (tác dụng cầm máu) mà không ảnh hưởng đến sự đông máu hệ thống tiêu fibrin.
Dược động học của Carbazochrome
Khi dùng 50 mg Carbazochrome sodium sulfonate đường tĩnh mạch ở nam giới khỏe mạnh, thời gian bán hủy của nồng độ trong huyết tương khoảng 40 phút và 75% liều dùng đường đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu với một tốc độ tương đối nhanh.
Sau khi uống 150 mg Carbazochrome sodium sulfonate (5 viên) ở nam giới khỏe mạnh, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đến đỉnh cao nhất (25 ng/ml) sau 0,5-1 giờ. Thời gian bán hủy của nồng độ trong huyết tương là khoảng 1,5 giờ.
Lượng Carbazochrome sodium sulfonate bài tiết qua nước tiểu phù hợp với nồng độ thuốc trong huyết tương và đạt đến đỉnh cao sau khi uống 0,5-1,5 giờ và thuốc được đào thải qua nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi uống.
Tác dụng của Carbazochrome
Cầm máu.
- Không có tác dụng trên sự đông máu nhưng có tác dụng cầm máu.
- Tác dụng chủ yếu trên thành mạch, đặc biệt là các mao mạch, do đó làm tăng sức bền của thành mạch.
- Với liều điều trị, Carbazochrome không có các tính chất giống giao cảm.
Chỉ định khi dùng Carbazochrome
Ðược dùng như thuốc cầm máu để chuẩn bị phẫu thuật ngoại khoa và điều trị xuất huyết do mao mạch. - Xu hướng chảy máu (ban xuất huyết...) do giảm sức bền mao mạch tăng tính thấm mao mạch. - Chảy máu từ da, niêm mạc và nội mạc do giảm sức bền mao mạch, chảy máu ở đáy mắt, chảy máu thận và băng huyết. - Chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật do giảm sức bền mao mạch.
Cách dùng Carbazochrome
Người lớn:
1 đến 3 viên mỗi ngày, nên uống trước các bữa ăn 1 giờ.
Trẻ em từ 30 tháng đến 15 tuổi:
1 đến 2 viên mỗi ngày, nên uống trước các bữa ăn.
Nhũ nhi:
1/2 đến 1 viên/ngày.
Phẫu thuật: ngày trước và nửa giờ trước khi mổ.
Thận trọng khi dùng Carbazochrome
Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sản phẩm này.
Sử dụng ở người lớn tuổi : Do ở người lớn tuổi hay có giảm chức năng sinh lý, nên cần giảm liều và theo dõi chặt chẽ.
Ảnh hưởng đến những kết quả xét nghiệm : Test urobilirubin có thể trở nên dương tính do các chất chuyển hóa của Carbazochrome sodium sulfonate.
Tác dụng phụ của Carbazochrome
Quá mẫn : Khi có phản ứng quá mẫn xảy ra như phát ban chẳng hạn thì ngưng dùng thuốc.
Dạ dày-ruột : Chán ăn, khó chịu ở dạ dày.v.v. có thể xảy ra không thường xuyên.
Bảo quản Carbazochrome
Nơi mát, tránh ánh sáng.