- Chứng say tàu xe. - Phòng và điều trị các chứng buồn nôn do nhiều nguyên nhân khác nhau (trừ do hoá trị liệu ung thư).
Cách dùng Apo dimenhydrinate
Đối với say tàu xe:Uống ít nhất nửa giờ trước khi khởi hành.- Người lớn: 1 - 2 viên/lần, có thể lặp lại liều này nếu cần sau 4 giờ còn đi tàu xe.- Trẻ em 8 - 12 tuổi: dùng 1/2 - 1 viên/lần, uống như trên.- Trẻ em 2 - 8 tuổi: dùng 1/4 - 1/2 viên mỗi 4 giờ.Đối với trường hợp nôn mửa:- Người lớn: 1 - 2 viên x 3 lần/24 giờ.- Trẻ em 8 - 12 tuổi: 1 viên x 3 lần/24 giờ.- Trẻ em 2 - 8 tuổi: 1/4 - 1/2 viên x 3 lần/24 giờ.Phòng và điều trị nôn, buồn nôn:- Người lớn: 1 - 2 viên x 3 lần/ngày.- Trẻ em 8 - 12 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày.- Trẻ em từ 2 - 8 tuổi:1/4 - 1/2 viên x 3 lần/ngày.
Chống chỉ định với Apo dimenhydrinate
Quá mẫn với thành phần của thuốc, Glaucom góc đóng.
Tương tác thuốc của Apo dimenhydrinate
Tránh dùng thức uống có cồn, thuốc kháng sinh có khả năng gây độc tính ở tai, thuốc ức chế TKTW, thuốc kháng cholinergic.
Tác dụng phụ của Apo dimenhydrinate
Tăng tính nhầy nhớt chất tiết phế quản, rối loạn điều tiết, khô miệng, táo bón, bí tiểu, lú lẫn.
Đề phòng khi dùng Apo dimenhydrinate
Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, người lái xe và vận hành máy móc.
Dùng Apo dimenhydrinate theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Dimenhydrinate
Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Dimenhydrinate
Chỉ định khi dùng Dimenhydrinate
Chứng say tàu xe. Phòng và điều trị các chứng buồn nôn do nhiều nguyên nhân khác nhau (trừ do hoá trị liệu ung thư).
Cách dùng Dimenhydrinate
Đối với say tàu xe:Uống ít nhất nửa giờ trước khi khởi hành.- Người lớn: 1 - 2 viên/lần, có thể lặp lại liều này nếu cần sau 4 giờ còn đi tàu xe.- Trẻ em 8 - 12 tuổi: dùng 1/2 - 1 viên/lần, uống như trên.- Trẻ em 2 - 8 tuổi: dùng 1/4 - 1/2 viên mỗi 4 giờ.Đối với trường hợp nôn mửa:- Người lớn: 1 - 2 viên x 3 lần/24 giờ.- Trẻ em 8 - 12 tuổi: 1 viên x 3 lần/24 giờ.- Trẻ em 2 - 8 tuổi: 1/4 - 1/2 viên x 3 lần/24 giờ.Phòng và điều trị nôn, buồn nôn:- Người lớn: 1 - 2 viên x 3 lần/ngày.- Trẻ em 8 - 12 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày.- Trẻ em từ 2 - 8 tuổi:1/4 - 1/2 viên x 3 lần/ngày.
Thận trọng khi dùng Dimenhydrinate
Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, người lái xe và vận hành máy móc.
Chống chỉ định với Dimenhydrinate
Glaucom góc đóng, nguy cơ bí tiểu.
Tương tác thuốc của Dimenhydrinate
Tránh dùng thức uống có cồn. Thuốc kháng sinh có khả năng gây độc tính ở tai. Thuốc ức chế thần kinh trung ương. Thuốc kháng cholinergic.
Tác dụng phụ của Dimenhydrinate
Ngủ ngày. Tăng tính nhầy nhớt chất tiết phế quản, rối loạn điều tiết, khô miệng, táo bón, bí tiểu, lú lẫn.