Bestrip

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Di-acefylline Diphenhydramine
Dạng bào chế
Viên bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ X 10; hộp 10 vỉ X 10 viên bao phim
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNB-0838-01
Chỉ định khi dùng Bestrip
- Ngừa và điều trị chứng say tàu xe.
- Ngừa và điều trị buồn nôn và nôn.
Cách dùng Bestrip
- Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1 - 1,5 viên.
- Trẻ 6 - 12 tuổi: 1 viên.
- Trẻ 2 - 6 tuổi: 1/4 - 1/2 viên.
- Dùng 1/2 giờ trước khi khởi hành, lặp lại nếu cần sau ít nhất 6 giờ.
Chống chỉ định với Bestrip
Thuốc có thể gây ngủ gà, nặng hơn khi uống rượu. Có thai: nên dùng ngắn hạn, vài ngày; dùng quá nhiều vào cuối thai kỳ sẽ có hại cho thai. Không dùng khi cho con bú.
Tương tác thuốc của Bestrip
Rượu, thuốc ức chế TKTW, thuốc kháng cholinergic.
Tác dụng phụ của Bestrip
Nổi mẩn đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ. Ngủ gà, thiếu tỉnh táo, chóng mặt (thường thấy ở người già). Khô miệng.
Đề phòng khi dùng Bestrip
Thuốc có thể gây ngủ gà, nặng hơn khi uống rượu. Có thai: nên dùng ngắn hạn, vài ngày; dùng quá nhiều vào cuối thai kỳ sẽ có hại cho thai. Không dùng khi cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Dimenhydrinate

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Dimenhydrinate
Chỉ định khi dùng Dimenhydrinate
Chứng say tàu xe. Phòng và điều trị các chứng buồn nôn do nhiều nguyên nhân khác nhau (trừ do hoá trị liệu ung thư).
Cách dùng Dimenhydrinate
Đối với say tàu xe:Uống ít nhất nửa giờ trước khi khởi hành.- Người lớn: 1 - 2 viên/lần, có thể lặp lại liều này nếu cần sau 4 giờ còn đi tàu xe.- Trẻ em 8 - 12 tuổi: dùng 1/2 - 1 viên/lần, uống như trên.- Trẻ em 2 - 8 tuổi: dùng 1/4 - 1/2 viên mỗi 4 giờ.Đối với trường hợp nôn mửa:- Người lớn: 1 - 2 viên x 3 lần/24 giờ.- Trẻ em 8 - 12 tuổi: 1 viên x 3 lần/24 giờ.- Trẻ em 2 - 8 tuổi: 1/4 - 1/2 viên x 3 lần/24 giờ.Phòng và điều trị nôn, buồn nôn:- Người lớn: 1 - 2 viên x 3 lần/ngày.- Trẻ em 8 - 12 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày.- Trẻ em từ  2 - 8 tuổi:1/4 - 1/2 viên x 3 lần/ngày.
Thận trọng khi dùng Dimenhydrinate
Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, người lái xe và vận hành máy móc.
Chống chỉ định với Dimenhydrinate
Glaucom góc đóng, nguy cơ bí tiểu.
Tương tác thuốc của Dimenhydrinate
Tránh dùng thức uống có cồn. Thuốc kháng sinh có khả năng gây độc tính ở tai. Thuốc ức chế thần kinh trung ương. Thuốc kháng cholinergic.
Tác dụng phụ của Dimenhydrinate
Ngủ ngày. Tăng tính nhầy nhớt chất tiết phế quản, rối loạn điều tiết, khô miệng, táo bón, bí tiểu, lú lẫn.