Apo-Methyldopa 250mg

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Methyldopa
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Chai 100 viên; 1000 viên
Hàm lượng
250mg
Sản xuất
Apotex., Inc - CA NA DA
Đăng ký
Apotex., Inc - CA NA DA
Số đăng ký
VN-6426-08
Chỉ định khi dùng Apo-Methyldopa 250mg
Điều trị tăng huyết áp.
Cách dùng Apo-Methyldopa 250mg
Dùng uống    - Người lớn:        + Liều bắt đầu điều trị là 250mg, 2 – 3 lần/ngày, trong 48 giờ đầu. Sau đó liều này được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của mỗi người bệnh. Để giảm thiểu tác dụng an thần, nên bắt đầu tăng liều vào buổi tối.        + Liều duy trì 0,5 – 2g/ngày, chia 2 - 4 lần. Liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 3g.    * Nên dùng phối hợp thuốc lợi niệu thiazid nếu không khởi đầu điều trị bằng thiazid hoặc nếu tác dụng làm giảm huyết áp không đạt với liều methyldopa 2 g/ngày.     - Người bệnh suy thận: Methyldopa được bài tiết với số lượng lớn qua thận và những người bệnh suy thận có thể đáp ứng với liều nhỏ hơn.     - Người cao tuổi: Liều ban đầu 125 mg, 2 lần mỗi ngày, liều có thể tăng dần. Liều tối đa 2g/ngày. Ngất ở người cao tuổi có thể liên quan tới sự tăng nhạy cảm với thuốc hoặc tới xơ vữa động mạch tiến triển. Ðiều này có thể tránh được bằng dùng liều thấp hơn.    - Trẻ em: Liều bắt đầu là 10mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 – 4 lần, tối đa 65 mg/kg hoặc 3g/ngày.
Chống chỉ định với Apo-Methyldopa 250mg
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển.
- Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng methyldopa trước đây.
- U tế bào ưa crôm.
- Người đang dùng thuốc ức chế MAO.
- Phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc của Apo-Methyldopa 250mg
Thuốc gây mê. Lithium.
Đề phòng khi dùng Apo-Methyldopa 250mg
- Tiền sử bệnh gan hoặc suy gan.
- Phụ nữ cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Methyldopa

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Methyldopa
Dược lực của Methyldopa
Methyldopa là thuốc kích thích alfa-adrenergic trung ương để làm giảm trương lực giao cảm ngoại vi. Nó có tác dụng giảm hoạt động giao cảm và huỷ receptor adrenergic.
Dược động học của Methyldopa
- Hấp thu: Methydopa hấp thu qua tiêu hoá khoảng 50%. Thuốc xuất hiện tác dụng sau 4 giờ và có thể kéo dài tới 24 giờ.
- Phân bố: Thuốc liên kết yếu với protein huyết tương. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
- Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá qua gan lần đầu nên sinh khả dụng theo đường tiêu hoá thấp( khoảng 25% ).
- Thải trừ: Methydopa được thải trừ qua thận chậm. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ.
Tác dụng của Methyldopa
Methydopa ở nơron giao cảm đã chuyển thành alfa-methylnor-adrenalin, chất này kích thích alfa2-adrenergic ở trung ương gây tác dụng làm hạ huyết áp.
Thuốc còn làm tăng trương lực phế vị, tăng hoạt tính renin huyết tương.
Chỉ định khi dùng Methyldopa
Trong các trường hợp tăng huyết áp khi dùng thuốc khác ít hoặc không có hiệu quả mà dùng methydopa liều nhỏ vẫn có hiệu quả, tương đối an toàn và dung nạp tốt, có thể dùng được cho người suy thận, người mang thai, suy tim trái ( vì giảm thể tích tâm thất trái ).
Cách dùng Methyldopa
Người lớn 250mg, 2-3 lần/ngày, duy trì: 500mg-2g, chia làm 2 liều, tối đa: 3g/ngày. Trẻ em 10mg/kg, chia làm 2-4 liều, tối đa: 65mg/kg hoặc 3g/ngày.
Thận trọng khi dùng Methyldopa
Tiền sử bệnh gan hoặc suy gan. Có thai & cho con bú.
Thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc gây buồn ngủ.
Chống chỉ định với Methyldopa
Viêm gan cấp tính & xơ gan hoạt động.
Trạng thái trầm cảm rõ, suy gan, thiếu máu tan máu.
Tương tác thuốc của Methyldopa
Thuốc trị tăng huyết áp. Thuốc gây mê. Lithium.
Tác dụng phụ của Methyldopa
Test Coombs (+), thiếu máu tán huyết & rối loạn gan. Trầm dịu thoáng qua, nhức đầu, suy nhược hoặc yếu sức.
Giảm huyết áp ở tư thế đứng, giữ muối gây phù.
Trầm cảm, liệt dương.
Hội chứng tương tự như lupus ban đỏ do bất thường miễn dịch.
Hội chứng giả parkinson, tăng prolactin huyết ( gây chứng vú to ở nam giới và bài tiết sữa ở phụ nữ ).