Dopegyt

Dopegyt được dùng để điều trị tăng huyết áp. Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp như bệnh gan tiến triển, trầm cảm và u tế bào ưa crom.

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Methyldopa
Dạng bào chế
Dopegyt có dạng viên nén bao film và hàm lượng 250mg.
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
250mg
Sản xuất
Egis Pharma Public, Ltd., Co - HUNG GA RY
Đăng ký
Egis Pharma Public, Ltd., Co - HUNG GA RY
Số đăng ký
VN-13124-11
Tác dụng của Dopegyt

Dopegyt được dùng để điều trị tăng huyết áp.

Chỉ định khi dùng Dopegyt
Trong các trường hợp tăng huyết áp khi dùng thuốc khác ít hoặc không có hiệu quả mà dùng methydopa liều nhỏ vẫn có hiệu quả, tương đối an toàn và dung nạp tốt, có thể dùng được cho người suy thận, người mang thai, suy tim trái ( vì giảm thể tích tâm thất trái ).
Cách dùng Dopegyt

Bạn dùng 250mg, 2-3 lần/ngày trong 2 ngày đầu, sau đó tăng (liều buổi tối) hay giảm liều dần với khoảng cách mỗi lần chỉnh không ít hơn 2 ngày, duy trì 500-2.000mg/ngày chia 2-4 lần, tối đa 3g/ngày.

Nếu huyết áp không giảm thỏa đáng với liều 2g/ngày: bạn phối hợp thuốc hạ huyết áp khác.

Người cao tuổi: dùng không quá 250mg/ngày, tăng dần liều với khoảng cách không ít hơn 2 ngày nếu cần, tối đa 2g/ngày.

Bệnh nhân suy thận: bạn nên tăng khoảng cách các liều đến 8-24 giờ, bổ sung 250mg để phòng ngừa tăng huyết áp sau thẩm phân.

Liều khởi đầu 10mg/kg/ngày, chia 2-4 lần, tăng dần liều với khoảng cách không ít hơn 2 ngày nếu cần, tối đa 65mg/kg/ngày đến 3g/ngày.

Thận trọng khi dùng Dopegyt
Tiền sử bệnh gan hoặc suy gan. Có thai & cho con bú.
Thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc gây buồn ngủ.
Chống chỉ định với Dopegyt
Viêm gan cấp tính & xơ gan hoạt động.
Trạng thái trầm cảm rõ, suy gan, thiếu máu tan máu.
Tương tác thuốc của Dopegyt

Dopegyt có thể tương tác với các thuốc IMAO (gây hạ huyết áp quá mức).

Thận trọng dùng Dopegyt chung với các thuốc làm giảm tác dụng hạ huyết áp: thuốc giống giao cảm, amphetamine, thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc tạo huyết có sắt, thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), thuốc uống tránh thai.

Một số thuốc khi kết hợp với Dopegyt có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp: thuốc hạ huyết áp khác, thuốc gây mê, phenothiazine.

Một số thuốc khi dùng chung với Dopegyt có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị của nhau: lithium, levodopa, rượu, thuốc làm suy hệ thần kinh trung ương, thuốc chống đông máu, bromocriptine, haloperidol.

Tác dụng phụ của Dopegyt

Thuốc này có thể làm kết quả của xét nghiệm Coombs dương tính. Khi bắt đầu điều trị hay khi tăng liều, các tác dụng phụ của thuốc gồm buồn ngủ thoáng qua, nhức đầu thoáng qua, suy nhược, thấy yếu người.

Bảo quản Dopegyt

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Methyldopa

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Thành phần
Methyldopa
Dược lực của Methyldopa
Methyldopa là thuốc kích thích alfa-adrenergic trung ương để làm giảm trương lực giao cảm ngoại vi. Nó có tác dụng giảm hoạt động giao cảm và huỷ receptor adrenergic.
Dược động học của Methyldopa
- Hấp thu: Methydopa hấp thu qua tiêu hoá khoảng 50%. Thuốc xuất hiện tác dụng sau 4 giờ và có thể kéo dài tới 24 giờ.
- Phân bố: Thuốc liên kết yếu với protein huyết tương. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
- Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá qua gan lần đầu nên sinh khả dụng theo đường tiêu hoá thấp( khoảng 25% ).
- Thải trừ: Methydopa được thải trừ qua thận chậm. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ.
Tác dụng của Methyldopa
Methydopa ở nơron giao cảm đã chuyển thành alfa-methylnor-adrenalin, chất này kích thích alfa2-adrenergic ở trung ương gây tác dụng làm hạ huyết áp.
Thuốc còn làm tăng trương lực phế vị, tăng hoạt tính renin huyết tương.
Chỉ định khi dùng Methyldopa
Trong các trường hợp tăng huyết áp khi dùng thuốc khác ít hoặc không có hiệu quả mà dùng methydopa liều nhỏ vẫn có hiệu quả, tương đối an toàn và dung nạp tốt, có thể dùng được cho người suy thận, người mang thai, suy tim trái ( vì giảm thể tích tâm thất trái ).
Cách dùng Methyldopa
Người lớn 250mg, 2-3 lần/ngày, duy trì: 500mg-2g, chia làm 2 liều, tối đa: 3g/ngày. Trẻ em 10mg/kg, chia làm 2-4 liều, tối đa: 65mg/kg hoặc 3g/ngày.
Thận trọng khi dùng Methyldopa
Tiền sử bệnh gan hoặc suy gan. Có thai & cho con bú.
Thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc gây buồn ngủ.
Chống chỉ định với Methyldopa
Viêm gan cấp tính & xơ gan hoạt động.
Trạng thái trầm cảm rõ, suy gan, thiếu máu tan máu.
Tương tác thuốc của Methyldopa
Thuốc trị tăng huyết áp. Thuốc gây mê. Lithium.
Tác dụng phụ của Methyldopa
Test Coombs (+), thiếu máu tán huyết & rối loạn gan. Trầm dịu thoáng qua, nhức đầu, suy nhược hoặc yếu sức.
Giảm huyết áp ở tư thế đứng, giữ muối gây phù.
Trầm cảm, liệt dương.
Hội chứng tương tự như lupus ban đỏ do bất thường miễn dịch.
Hội chứng giả parkinson, tăng prolactin huyết ( gây chứng vú to ở nam giới và bài tiết sữa ở phụ nữ ).