Arginin

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
L-Arginin hydroclorid 200mg
Dạng đóng gói
Hộp 20 vỉ x 5 viên nang mềm
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Hải Dương - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-10572-10
Tác dụng của Arginin
Arginin đóng vai trò kích hoạt tổng hợp N-acetyl glutamic acid, kích hoạt tổng hợp carbamyl phosphate tham gia vào chu trình ure. Trong trường hợp sự tạo ure bị suy giảm do di truyền, dùng arginin sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citrulline hoặc acid argino-succinic.
Chỉ định khi dùng Arginin
Được sử dụng trong các rối loạn chức năng gan.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do suy giảm chu trình ure.
Cách dùng Arginin
Các rối loạn ở gan, khó tiêu:
+ Người lớn: 3-6 g/ngày.
+ Trẻ em: mỗi lần 1g x 2-3 lần/ngày.
Các trường hợp tăng amoniac huyết bẩm sinh: 250-500 mg/kg/ngày.
Tác dụng phụ của Arginin
Có thể gây tiêu chảy khi dùng liều cao.
Bảo quản Arginin
Bảo thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ 15-30 độ C.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần L-Arginin

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
L-Arginin
Dược lực của L-Arginin
Là thuốc có tác động hướng gan, hạ amoniac trong máu.
Tác dụng của L-Arginin
Arginin đóng vai trò kích hoạt tổng hợp N-acetyl glutamic acid, kích hoạt tổng hợp carbamyl phosphate tham gia vào chu trình ure. Trong trường hợp sự tạo ure bị suy giảm do di truyền, dùng arginin sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citrulline hoặc acid argino-succinic.
Chỉ định khi dùng L-Arginin
Được sử dụng trong các rối loạn chức năng gan.
Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do suy giảm chu trình ure.
Cách dùng L-Arginin
Các rối loạn ở gan, khó tiêu:
+ Người lớn: 3-6 g/ngày.
+ Trẻ em: mỗi lần 1g x 2-3 lần/ngày.
Các trường hợp tăng amoniac huyết bẩm sinh: 250-500 mg/kg/ngày.
Tác dụng phụ của L-Arginin
Có thể gây tiêu chảy khi dùng liều cao.
Bảo quản L-Arginin
Bảo thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ 15-30 độ C.